Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 18: She frequently volunteers_____extra work because she really likes her job.
A. to
B. for
C. with
D. in
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Kiến thức: Vị trí của tính từ trước danh từ
Giải thích:
Size (kích cỡ) – big + Age (tuổi tác) – old + Color (màu sắc) – green
Tạm dịch: Cô ấy thực sự trân trọng chiếc xe cổ xưa màu xanh lá cây lớn mà cô ấy được thừa hưởng từ ông nội.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
application (n): đơn xin applicating (danh động từ): áp dụng
apply (v): xin, thỉnh cầu applicant (n): người nộp đơn xin, người xin việc
Tạm dịch: Cô đã làm đơn xin việc làm giáo viên mẫu giáo vì cô thích trẻ con.
Đáp án A.
Ta có: bear no relation to someone/ something: không liên quan tới ai/cái gì
Dịch: Bà ấy chỉ ra rằng tiền lương đã nhận không liên quan gì đến khối lượng công việc mà bà ấy đã làm
Đáp án D
Kiến thức: từ vựng, cụm động từ
Giải thích:
A. come in for: nhận được cái gì
B. look down on: khinh thường ai
C. go down with: bị ốm
D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.
D
A. come in for: nhận được cái gì
B. look down on: khinh thường ai
C. go down with: bị ốm
D. get on with: có mối quan hệ tốt với ai
Tạm dịch: Cô ấy không có một năm đầu đại học tốt đẹp vì không có mối quan hệ tốt với các bạn mới.
=> Đáp án D
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. location /ləʊ'keɪ∫n/ (n): vị trí địa lí B. position /pə’zɪ∫ən/ (n): vị trí công việc
C. site /sait/ (n): nơi, chỗ, vị trí D. place /pleis/ (n): nơi, chỗ, địa điểm
Tạm dịch: Cô ấy thích gặp gỡ mọi người và đi đó đây, vì vậy cô ấy nộp đơn vào vị trí nhân viên lễ tân hoặc là hướng dẫn viên du lich.
Đáp án B
Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “Only because”:
Only because + mệnh đề + trợ động từ + S + V(nguyên thể) = chỉ bởi vì … mà …
Dịch nghĩa: Chỉ bởi vì cô ấy phải hỗ trợ cho gia đình mà Alice đã quyết định bỏ học.
A. that Alice decides
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu không sử dụng “that” mà phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ. Hơn nữa, mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
C. does Alice decide
Mệnh đề trước chia ở thì quá khứ đơn nên mệnh đề phía sau không thể chia ở thì hiện tại đơn.
D. Alice decided = đánh giá
Cấu trúc đảo ngữ với “Only” đứng đầu phải đảo trợ động từ hoặc tobe lên trước chủ ngữ.
Chọn C
A. come in for: là mục tiêu của
B. go down with: được đón nhận
C. get on with: có mối quan hệ tốt với
D. look down on: coi thường ai
Tạm dịch: Cô ấy không thấy vui vẻ ở năm nhất đại học vì cô ấy không có mối quan hệ tốt đẹp với các bạn mới.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Volunteer for st: tình nguyện cho cái gì
Tạm dịch: Cô ấy thường tình nguyện làm thêm bởi vì cô ấy thực sự thích công việc của mình.