At the 2015 Women in the World Summit, Hilary Clinton asserted that “________cultural codes, religious beliefs and structural biases have to be changed”.
A. deep-seated
B. deep-seating
C. seated-deep
D. seating-deep
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Tạm dịch: Tại Hội nghị Thượng đỉnh Phụ nữ Thế giới năm 2015, Hillary Clinton đã nhấn mạnh rằng những tập tục văn hoá cổ hủ, niềm tin tôn giáo và định kiến truyền thống phải được thay đổi".
- assert /əˈsɜːt/ (v): xác nhận, khẳng định, quả quyết, quyết đoán
- deep-seated (adj): sâu kín, ngấm ngầm,(nghĩa bóng) chắc chắn, vững chắc
Đáp án C.
Key words: result, Deep Sea Drilling Project
A. Geologists were able to determine the Earth’s appearance hundreds of millions of years ago: các nhà địa chất học đã có thể xác định được sự hình thành Trái Đất hàng triệu năm trước.
B.Two geological theories became more widely accepted by scientists: 2 học thuyết địa chất được các nhà khoa học chấp nhận rộng rãi.
C. Geologists observed forms of marine life never before seen: các nhà địa chất học quan sát các hình thức của sự sống dưới biển mà chưa bao giờ thấy trước đây.
D. Information was revealed about the Earth’s past climatic changes: thông tin về những thay đổi khí hậu trên Trái Đất được làm rõ.
Lưu ý đề bài yêu cầu tìm câu sai.
Đáp A đúng vì ở dòng 14 có “the Glomar Challenger’s core samples have allowed geologists to reconstruct what the planet looked like hundreds of millions of years ago”:những vật mẫu chính trên Glomar Challenge đã cho phép các nhà địa chất học tái hiện lại hành tinh hàng triệu năm về trước.
Đáp án B đúng vì ở dòng 17 có “nearly all earth scientists agree on the theories of plate tectonics and continental drift that explain many of the geological processes that shape the Earth”: gần như tất cả các nhà khoa học trên thế giới đều đồng ý với học thuyết mảng kiến tạo và lục địa trôi dạt giải thích cho nhiều quá trinh địa lí hình thành nên Trái Đất.
Đáp án D đúng vì ở dòng 22 có “this record has already provided insights into the patterns and causes of past climatic change-information”: ghi chép này cho ta cái nhìn sâu sắc đối với mô hình và thông tin về những nguyên nhân của sự biến đổi khí hậu trong quá khứ.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như là kết quả của dự án khoan biển sâu?
A. Các nhà địa chất đã có thể xác định sự xuất hiện của Trái Đất hàng trăm triệu năm trước.
B. Hai lý thuyết địa chất trở nên được các nhà khoa học chấp nhận rộng rãi hơn.
C. Thông tin đã được tiết lộ về những thay đổi khí hậu trong quá khứ của Trái Đất.
D. Các nhà địa chất quan sát các dạng sinh vật biển chưa từng thấy trước đây.
Đáp án C.
Key words: Deep Sea Drilling Project, significant
Clue: the first detailed global investigation of the ocean bottom did not actually start until 1968, with the beginning of the National Science Foundation’s Deep Sea Drilling Project (DSDP): chuyến thám hiểm đầu tiên xuống đáy đại dương một cách kỹ lưỡng không thực sự bắt đầu cho đến tận năm 1968 cùng với sự khởi đầu của Dự án khoan đáy biển sâu của Quỹ khoa học quốc gia (DSDP).
A. attempt to find new sources of oil and gas: nỗ lực tìm nguồn xăng dầu mới
B. funded entirely by the gas and oil industry: hoàn toàn được tài trợ bởi ngành công nghiệp xăng dầu
C. the first extensive exploration of the ocean bottom: chuyến thám hiểm mở rộng đầu tiên xuống đáy đại dương
D. composed of geologists from all over the world: tập hợp các nhà địa chất học trên toàn thế giới
Dễ thấy đáp án chính xác là đáp án C
Đáp án C.
Key words: DSDP, geological exploration
Clue: Today, largely on the strength of evidence gathered during the Glomar Challenger’s voyages, nearly all earth scientists agree on the theories of plate tectonics and continental drift that explain many of the geological processes that shape the Earth: Ngày nay, dựa vào đa số trên nền tảng của nhiều dẫn chứng được thu thập trong suốt hành trình đi biển của Glomar Challenger ,các nhà khoa học đồng ý về giả thiết mảng kiến tạo và lục địa trôi dạt mà điều đó giải thích cho nhiều quá trình địa lí hình thành nên Trái Đất.
A. a total flop: một sự thất bại hoàn toàn
B. a waste of time and effort: một sự lãng phí thời gian và công sức.
C. a great success: một sự thành công tuyệt vời
D. of crucial importance: một sự quan trọng thiết yếu
Ta thấy Dự án khoan đáy biển sâu của Quỹ khoa học quốc gia (DSDP) đã thành công vì nó đã giúp các nhà khoa học giải thích được nhiều quá trình địa chất trên thế giới.
Vậy đáp án chính xác là đáp án C.
Đáp án A.
Key words: outer space, first paragraph
Clue: Totally which without light and subjected to intense pressures hundreds of times greater than at the Earth’s surface, deep- ocean bottom is a hostile environment to humans, in some ways as forbidding and remote as the avoid of outer space: Hoàn toàn không có ánh sáng và phải chịu áp lực cao gấp hàng trăm lần so với bề mặt Trái đất, sâu dưới đáy đại dương là một môi trường khắc nghiệt với con người, xét về mặt nào đó xa xôi và cách trở như vũ trụ
A. it is similar to the ocean floor in being alien to the human environment: nó và tầng đại dương giống nhau ở chỗ xa lạ với môi trường con người
B. techniques used by scientists to explore outer space were similar to those used in ocean exploration: kỹ thuật được các nhà khoa học sử dụng để khám phá vũ trụ tương tự như kỹ thuật được dùng trong thám hiểm đại dương
C. the Earth’s climate millions of years ago was similar to condition in outer space: khí hậu của Trái Đất hàng triệu năm trước tương tự như điều kiện ngoài vũ trụ
D. rock formations in outer space are similar to those found on the ocean floor: cấu tạo của đá ngoài vũ trụ tương tự như đá được tìm thấy ở tầng đại dương
Tầng đại dương và vũ trụ đều xa lạ với con người do đó đáp án chính xác là đáp án A
Đáp án A.
Tạm dịch: Tại Hội nghị Thượng đỉnh Phụ nữ Thế giới năm 2015, Hilary Clinton đã nhấn mạnh rằng những tập tục văn hoá cổ hủ, niềm tin tôn giáo và định kiến truyền thống phải được thay đổi”.
- assert /ə’sɜ:t/ (v): xác nhận, khẳng định, quả quyết, quyết đoán
- deep-seated (adj): sâu kín, ngấm ngầm, (nghĩa bóng) chắc chắn, vững chắc