Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was a bit embarrassing when the teacher caught us______
A. cheat
B. cheating
C. to cheating
D. to cheat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn B.
Đáp án là B.
Giải thích:
Ta có cụm: go blank: trống rỗng
Dịch: Khi cô giáo hỏi Daisy về công thức hoá học, đầu óc cô ấy hoàn toàn trống rỗng (cô ấy hoàn toàn không biết).
Đáp án D.
Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang _____________ bị bắt phải đứng ở góc lớp.
Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.
- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt
Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.
Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).
Ex: I caught him reading my private letters.
= He was caught reading my private letters.
Đáp án D
Tạm dịch: đứa trẻ bị bắt gặp đang ________ bị bắt phải đứng ở góc lớp.
Ta thấy đứa trẻ bị phạt nên nó phải làm một hành động gì đó sai trái.
- behave (v) = to do things in a way that people think is correct or polite: cư xử tốt >< misbehave (v): cư xử không tốt
Ex: Any child caught misbehaving was made to stand at the front of the class.
Cấu trúc: Catch somebody doing sth: bắt gặp ai đó làm gì (trong trường hợp họ không muốn bị phát hiện).
Ex: I caught him reading my private letters.
= He was caught reading my private letters.
Đáp án B.
Tạm dịch: “Xin hãy nói to hơn một chút, Jason. Em nói hầu như không đủ to để nghe thay từ phía sau ”, cô giáo nói.
A. eligible: đủ tư cách, thích hợp
B. audible: có thể nghe thấy, nghe rõ
C. edible: có thể ăn được, không độc
D. visible: có thể nhìn thấy được
Dễ thấy đáp án chính xác là đáp án B.
Chọn A Câu đề bài: Mary đã hoàn toàn mất liên lạc với gia đình hơn mười năm rồi. Cô ấy không thể nhớ nổi các thành viên trông như thế nào nữa.
—» Gộp 2 câu lại với nhau ta có cùng chủ ngữ là Mary và hai động từ là to be và to remember.
Đáp án C.
Tạm dịch: Không ai trong chúng tôi từng________việc gian lận trong lóp học.
A. declared: tuyên bố
B. persisted: khăng khăng, cố chấp
C. approved: chấp nhận, tán thành
D. concluded: kết luận, tổng kết
Ghép các đáp án vào chỗ trống ta có đáp án chính xác là đáp án C.
Kiến thức cần nhớ |
approve of + Sb/ sth: đồng ý, tán thành với ai/ cái gì. |
Chọn B.
Đáp án B.
Ta có:
- remember + to-V : nhớ phải làm gì (như một bổn phận, nhiệm vụ)
- remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì
=> Câu mang ý nhớ đã làm gì và ở dạng bị động.
Dịch: Tôi không nhớ đã được nói về quyết định thay đổi chính sách trong kì nghỉ. Nó được quyết định khi nào thế?
Answer B
Kỹ năng: Ngữ pháp
Giải thích:
Cẩu trúc: catch sb doing st: bắt gặp ai đang làm gì
Các đáp án khác không đúng cấu trúc.
Dịch nghĩa: Khá là xấu hổ khi thầy giáo bắt được chúng tôi đang quay bài.