Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The taxi was so late reaching the airport that I ______ missed the plane.
A. almost
B. rarely
C. immediately
D. entirely
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
had not done sth: đã không làm gì (thì quá khứ hoàn thành)
should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
must not do sth: không được làm gì
need not have done sth: không cần đã làm gì (nhưng thực tế là đã làm)
=>Đáp án D
Tạm dịch: Hóa ra chúng ta không cần phải vội vã đến sân bay vì máy bay đã bị trì hoãn vài giờ.
Chọn C
Giải thích ngữ pháp: need (not) + have + V-ed/V3: (không) cần làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Có vẻ như là ta đã không cần phải đến sân bay vội như vậy vì dù gì thì máy bay cũng đã lùi giờ bay xuống vài tiếng.
Đáp án D
Kiến thức: Cấu trúc so...that... [ quá...đến nỗi mà]
S+ be + so + adj that + S + V
Vị trí của trạng từ “ hardly” phải đứng giữa trợ động từ “could” và động từ chính “see”
Câu này dịch như sau: Lan: “ Mình không hiểu làm sao bạn có thể bỏ lỡ lối ra được.”
Mai: “ À, trời quá tối đến nỗi mà chúng mình không thể nhìn thấy tín hiệu đường.”
Kiến thức: Cấu trúc với “arrive”, thì trong tiếng Anh
Giải thích:
Đối với địa điểm nhỏ (như trong bài là sân bay) ta dùng “arrive at”
Vế thứ hai dùng thì quá khứ hoàn thành, diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành: S + had + PP +…
Tạm dịch: Khi đến sân bay, tôi đã rất lo lắng khi thấy rằng không có ai đợi tôi.
Chọn D
Đáp Án A.
- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”
+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.
Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)
+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.
Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)
Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”
- break down: vỡ, hỏng, trục trặc
Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.
Chọn A
- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”
+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.
Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)
+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.
Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)
Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”
- break down: vỡ, hỏng, trục trặc
Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.
Câu đề bài: Anh ta có vẻ lưỡng lự khi nhận lời khuyên của tôi.
Đáp án C. Có vẻ như anh ta đã không sẵn lòng nhận lời khuyên từ tôi.
Các đáp án còn lại:
A. Anh ta có vẻ khá sẵn lòng nhận lời khuyên của tôi.
B. Có vẻ như anh ta đã không sẵn sàng để cho tôi lời khuyên.
D. Anh ta có vẻ rất lo lắng khi nhận lời khuyên của tôi.
To be reluctant = to be not willing: không sẵn lòng, lưỡng lự.
Chọn C.
Đáp án C.
Ta có:
- wish + mệnh đề (thì quá khứ đơn): để diễn đạt một mong muốn ở hiện tại.
- wish + mệnh đề (thì quá khứ hoàn thành): để diễn đạt một mong muốn ở quá khứ
- wish + mệnh đề (could V(nguyên thể)): để diễn đạt một mong muốn ở tương lai
Dịch: Hôm nay tôi rất buồn ngủ. Tôi ước tôi đã không phải đưa Bob đến sân bay đêm qua.
Đáp án A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
almost (v): gần như, hầu như
rarely (adv): hiếm khi
immediately (adv): ngay lập tức
entirely (adv): toàn bộ
Tạm dịch: Chiếc taxi đến sân bay quá muộn đến nỗi tôi gần như bị lỡ máy bay.