Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,6 mol hỗn hợp khí và hơi. Cho 9,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thì số mol HCl phản ứng là:
A. 0,4.
B. 0,3.
C. 0,1.
D. 0,2.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt công thức của amin là: CnH2n+2+aNa
PTHH : CnH2n+2+aNa → nCO2 + (n+1+a/2)H2O + a/2N2
Ta có: n(hỗn hợp khí hơi) = 0,12*(n + n+1+a/2 + a/2) = 0,6
→ 2n+a = 4
Mà amin đa chức nên chỉ có n = 1; a = 2 (thỏa mãn)
Vậy công thức của amin là : CH6N2 (oharn ứng với HCl theo tỷ lệ 1 :2)
Vậy n(HCl phản ứng) = 0,4 mol → Đáp án A.
Chọn đáp án C
+ Giả sử amin no có a nguyên tử N, ta có công thức chung của amin là CnH2n+2+aNa.
Pt: CnH2n+2+aNa→ nCO2+ (n+1+a/2 )H2O + a/2N2
Ta có: cứ 0,15 mol amin cháy tạo ra 0,75 mol sản phẩm.
Cứ 1 mol amin cháy tạo ra:
n + (n + 1 + a:2) + (a:2) = 2n + a
= 0,75 ÷ 0,15= 5
Giải phương trình nghiệm nguyên
⇒ 2n+a = 4 (đk: n ≥ 1, a ≥ 1)
⇒ a = 2, n = 1.
Công thức của amin là CH6N2.
Amin phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2 nên
nHCl phản ứng= 9,2/46,2 = 0,4 mol.
Đáp án là A.
X = CxH2x+2+zNz
→ x = 1 z = 2 → X = C H 6 N 2 → n H C l = 9 , 2 46 . 2 = 0 , 4