Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{11}{44}=0,25\left(mol\right)\\ n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{6,75}{18}=0,75\left(mol\right)\\ Đặt:C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\\ x:y=0,25:0,75=1:3\\ \Rightarrow CTTQ:\left(CH_3\right)_n\\ Mà:M_{hc}=30\\ \Leftrightarrow15n=30\\ \Leftrightarrow n=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_6\)
\(n_C = n_{CO_2} = \dfrac{6,6}{44} = 0,15(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 2. \dfrac{3,6}{18} = 0,4(mol)\\ n_O = \dfrac{3-0,15.12-0,4.1}{16} = 0,05(mol)\\ n_X = \dfrac{3}{60} = 0,05(mol)\)
Suy ra:
Số nguyên tử Cacbon = \( \dfrac{n_C}{n_X} = \dfrac{0,15}{0,05} = 3\)
Số nguyên tử Hidro = \( \dfrac{n_H}{n_X} = \dfrac{0,4}{0,05} = 8\)
Số nguyên tử Oxi = \( \dfrac{n_O}{n_X} = \dfrac{0,05}{0,05} = 1\)
Vậy CTHH của X : C3H8O
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_H=2nH_2O=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{3-0,15.12-0,4.1}{16}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_X=\dfrac{3}{60}=0,05\left(mol\right)\)
Suy ra:
Số nguyên tử Cacbon\(=\dfrac{n_C}{n_X}=\dfrac{0,15}{0,05}=3\)
Số nguyên tử Hidro\(=\dfrac{n_H}{n_X}=\dfrac{0,4}{0,05}=8\)
Số nguyên tử Oxi \(=\dfrac{n_O}{n_X}=\dfrac{0,05}{0,05}=1\)
Vậy CTHH của X : C3H8O
Chất A chứa C, H, O khi đốt cháy sẽ sinh ra CO 2 và H 2 O . Khi qua bình 1 đựng H 2 SO 4 đặc thì H 2 O bị hấp thụ. Vậy khối lượng H 2 O là 1,8 gam. Qua bình 2 có phản ứng :
Ca OH 2 + CO 2 → CaCO 3 ↓+ H 2 O
Theo phương trình : n CO 2 = n CaCO 3 = 10/100 = 0,1 mol
Vậy khối lượng cacbon có trong 3 gam A là 0,1 x 12 = 1,2 (gam).
Khối lượng hiđro có trong 3 gam A là 0,1 x 2 = 0,2 (gam).
Khối lượng oxi có trong 3 gam A là 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6 (gam).
Gọi công thức phân tử của A là C x H y O z
Ta có :
60 gam A → 12x gam C → y g H → 16z gam O
3 gam → 1,2 gam → 0,2 gam → 1,6 gam
x = 1,2x60/36 = 2; y = 60x0,2/3 = 4
z = 1,6x60/48 = 2
→ Công thức phân tử của A là C 2 H 4 O 2
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,3 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{0,2.12}{4,3}.100\%=55,81\%\\\%H=\dfrac{0,3.1}{4,3}=6,97\%\\\%O=100\%-55,81\%-6,97\%=37,22\%\end{matrix}\right.\)
2)
\(n_O=\dfrac{4,3-0,2.12-0,3}{16}=0,1\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,2 : 0,3 : 0,1 = 2:3:1
=> CTPT: (C2H3O)n
Mà M = 43.2 = 86 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C4H6O2
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.32}{44}=0.03\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0.03\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0.54}{18}=0.03\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0.03\cdot2=0.06\left(mol\right)\)
\(m_O=m_A-m_C-m_H=0.9-0.03\cdot12-0.06=0.48\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{0.48}{16}=0.03\left(mol\right)\)
\(n_A=\dfrac{0.9}{180}=0.005\left(mol\right)\)
Đặt : CT : \(C_xH_yO_z\)
\(x=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0.03}{0.005}=6\)
\(y=\dfrac{n_H}{n_A}=\dfrac{0.06}{0.005}=12\)
\(z=\dfrac{n_O}{n_A}=\dfrac{0.03}{0.005}=6\)
CT : \(C_6H_{12}O_6\)
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O