Hấp thụ hoàn toàn 9,6 gam SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng của muối thu được sau phản ứng là
A. 15,6 gam.
B. 18,9 gam.
C. 6,3 gam.
D. 17,8 gam.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Khi hấp thụ SO2 hết vào dung dịch NaOH thì có thể xảy ra các phản ứng sau:
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH → NaHSO3
Gọi
Khi đó
Gọi n là hóa trị của M.
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Mặt khác
nên
Là Cu
9
nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol)
Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3
=> mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) =>D
10
nBa(OH) = 0,15.1 = 0,15mol; nBaCO3 = 19,7 : 197 = 0,1mol
Vì nBaCO3 < nBa(OH)2 → xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,1 0,1
Vậy V = VCO2 = 0,1.22,4 =2,24
Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat
CO2 + Ba(OH)2→ BaCO3 + H2O (1)
0,1 0,1 0,1
2CO2+Ba(OH)2→Ba(HCO3)2
0,1 0,05
Theo phương trình (1): nBa(OH)2(1) = nBaCO3=0,1mol
Mà nBa(OH)2= 0,15mol →nBa(OH)2 (2) = 0,15−0,1 = 0,05mol
Theo (1) và (2): nCO2 = nBaCO3 + 2nBa(OH)2 (2) = 0,1 + 2.0,05 = 0,2 mol
Vậy V = VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
=>A
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
PT: \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
___0,02______0,04_______0,02 (mol)
mNa2SO3 = 0,02.126 = 2,52 (g)
Số mol của khí là 0,02 mol.
Số mol NaOH pư là 0,04 mol.
Giá trị của m là 2,52 gam.
Đáp án D.
Ta có hệ phương trình
Gọi hóa trị của kim loại M là n
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có
Đáp án D
Số mol các chất là: