K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 5 2019

Đáp án C

19 tháng 2 2017

Cho các chất bột hòa tan vào nước thì thấy CaCO3 không tan , NaHCO3 và Na2CO3 tan
Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào 2 dung dịch chưa phân biệt được. Nếu thấy khí thoát ra ngay là NaHCO3, một lúc sau mới có khí là Na2CO3
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 ↑ + H2O.

Đáp án D

2 tháng 6 2017

Chọn C

Nước

2 tháng 9 2021

- Trích mỗi lọ một ít mẫu thử

- Hòa tan các mẫu thử vào H2O

    +) không tan: CaCO3

    +) tan : NaOH, BaCL2, FeSO4, MgCL2, Cu(NO3)2, NaCL

- Dùng quỳ tím nhận biết:

     +) NaOH: quỳ tím chuyển xanh

     +) còn lại không đổi màu

- Dùng NaOH nhận biết

      +) FeSO4: kết tủa trắng hơi xanh

           FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + Na2SO4

       +) MgCL2: kết tủa trắng

           MgCL2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCL

        +) Cu(NO3)2: kết tủa xanh lơ

            Cu(NO3)2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Cu(OH)2 + 2NaNO3

         +) không hiện tượng: BaCl2, NaCL

- Dùng FeSO4 nhận biết:

         +) BaCL2: xuất hiện kết tủa 

              BaCl2 + FeSO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + FeCL2

          +) còn lại NaCL

18 tháng 10 2016

mik  lm  đc  c2

cho  dd NAOH lấy  dư

nh4cl có  khí thoát  ra

fecl2 có  kết tủa trắng  xanh  : feoh2

fecl3  kt  đỏ  nâu : feoh3

alcl3 thì  có  kết tủa keo  trắng  tan  trong  kiềm  dư 

còn  lại  là  mgcl2

18 tháng 10 2016

Câu 1) dùng Na2CO3 : BaCl2 tạo kết tủa trắng , HCl có khí bay lên . Hai chất còn lại không hiện tượng , cho thêm AgNO3 vào thì Na3PO4 có kết tủa , còn lại là K2SO4 

Câu 4 ) Dùng H2SO4 ,BaCl2 có kết tủa trắng , KHCO3 có khí bay lên ,còn lại là Cu(OH)2 

Câu 5 ) cho HCl dư từ từ đi qua mỗi mẫu mẫu tạo khí ngay lập tức là NaHCO3 mẫu sau một lúc mới thoát khí là Na2CO3 mẫu không hiện tượng là NaOH

Câu 6 ) Cho tác dụng với NaOH 

NH4NO3 có khí mùi khai bay ra 

FeCl2 có kết tủa trắng xanh 

Fe2(SO4)3 tạo kết tủa nâu đỏ 

MgCl2 tạo kết tủa trắng 

AgNO3 không hiện tượng 

 

5 tháng 2 2019

a. 
- Quỳ tím => xanh => NaOH 
- Quỳ tím => ko đổi màu => BaCl2 
- Quỳ tím => đỏ => HCl, H2SO4 
+ BaCl2 => kết tủa trắng => H2SO4 
+ Còn lại => HCl 

b. 
- Quỳ tím đỏ => H2SO4, HCl 
+ BaCl2 => kết tủa trắng => H2SO4 
+ Còn lại => HCl 

- Quỳ tím => ko đổi màu => NaCl, Na2SO4 
+ BaCl2 => kết tủa trắng => Na2SO4 
+ Còn lại => NaCl 

c. 
HCl => khí CO2 => Na2CO3 
NaOH => kết tủa xanh => CuSO4 
Na2CO3 => kết tủa trắng => BaCl2 
AgNO3 => kết tủa trắng => KCl 
AgNO3 => kết tủa vàng => Nal 

Sai đó , đừng cs chép

5 tháng 2 2019

a)

B1 : Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử 

B2: Lần lượt nhỏ vài giọt các chất vào quỳ tìm

- Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ => H2SO4

- Còn lại là MgCl2 ; BaCl2 ; K2CO3

B3: Cho H2SO4 vào các mẫu thử còn lại 

- Mẫu thử nào có hiện tưởng sủi bọt khí => K2CO3

PTHH : K2CO3 + H2SO4 -----> K2SO4 + CO2 + H2O

- Mẫu thử nào tạo kết tủa trắng => BaCl2

PTHH : BaCl2 +H2SO -----> BaSO4 + 2HCl

- Còn lại là MgCl2

ps : được chưa bà già , làm đại đó, sai thôi

6 tháng 9 2021

\(\text{Lấy mỗi chất 1 ít làm mẫu thử cho BaCl2 vào 2 mẫu }\\ KT \to H_2SO_4\\ CÒn \to HCl\\ H_2SO_4+BaCl_2 \to BaSO_4+2HCl\)

6 tháng 9 2021

C

9 tháng 4 2021

Trích mẫu thử

Cho mẫu thử vào nước :

- chất nào không tan là BaSO4, CaCO3. Gọi là nhóm 1

- chất nào tan là Na2CO3, KCl, BaCl2. Gọi là nhóm 2

Cho dung dịch HCl vào nhóm 1 :

- mẫu thử nào tan là CaCO3

\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)

- mẫu thử không tan là BaSO4

Cho dung dịch HCl vào nhóm 2 :

- mẫu thử nào tạo khí không màu không mùi là Na2CO3

\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O\)

Cho dung dịch Na2CO3 vào mẫu thử còn nhóm 2 :

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là BaCl2

\(BaCl_2 + Na_2CO_3 \to BaCO_3 + 2NaCl\)

- mẫu thử không hiện tượng là KCl

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí làA. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của...
Đọc tiếp

Câu 1: Dùng thuốc thử nào sau đây để nhận biết các lọ CaO, P2O5, Al2O3 mất nhãn bằng phương pháp hóa học:

A. Khí CO2 và quỳ tím. C. Nước và quỳ tím.

B. Dung dịch HCl và nước D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 2: Một hợp chất khí được tạo bởi hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 75% về khối lượng. Công thức hoá học của hợp chất khí là

A. CH4 B. C2H2 C. C2H4 D. C2H6.

Câu 3: Cho các hợp chất sau: CaO, SO3, NH3, MnO2. Hóa trị của Ca, S, N, Mn lần lượt là

A. I, III, III, II. B. II, III, III, IV.

C. II, VI, III, IV. D. I, VI, III, IV.

Câu 4: Cho oxit sắt từ (Fe3O4) tác dụng với dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A. Viết công thức các chất có trong dung dịch A?

A. FeCl2, FeCl3 C. FeCl3, HCl

B. FeCl2, FeCl3, HCl D. FeCl2, HCl

Câu 5: Hoà tan hết 19,5g Kali vào 261g H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là: (cho rằng nước bay hơi không đáng kể).

A. 5% B. 10% C. 15% D. 20%

Câu 6: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1mol hỗn hợp khí trên là:

A. 45g. B. 40g. C. 30g. D. 35g.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) CH4 cần dùng 0,4 (g) khí O2 thu được 1,4 (g) CO2 và 1,6(g) H2O. Vậy m có giá trị là

A. 2,6g. B. 2,5g. C. 1,7g. D. 1,6g.

Câu 8: Tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7:20. Công thức của oxit là:

A. N2O3 B. N2O C. N2O5 D. NO2

Câu 9: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là:

A. 20,7 gam B. 42,8 gam C. 14,3 gam D. 31,6 gam

Câu 10: Cho biết phát biểu nào dưới đây là đúng:

A. Gốc photphat (PO4) hoá trị II B. Gốc nitrat (NO3) hoá trị III

C. Nhóm hiđroxit (OH) hoá trị I D. Gốc sunfat (SO4) hoá trị I

Câu 11. Hòa tan 25 gam chất X vào 100gam nước được dung dịch có khối lượng riêng là 1,143 g/ml. Nồng độ phần trăm và thể tích dung dịch thu được là:

A. 20% và 109,36ml B. 10% và 109,4ml

C. 20% và 120,62ml D. 18% và 109,36ml

Câu 12: Một hợp chất X có dạng Na2CO3.aH2O trong đó oxi chiếm 72,72% theo khối lượng. Công thức của X là:

A. Na2CO3.5H2O B. Na2CO3.7H2O

C. Na2CO3.10H2O D. Na2CO3.12H2O

Câu 13: Oxit nào dưới đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 (cacbon dioxit) B. CO (cacbon oxit)

C. SO2 (lưu huỳnh dioxit) D. SnO2 (thiếc dioxit)

Câu 14: Thả viên Na vào cốc nước pha vài giọt phenolphtalein. Khi viên Na tan hết, màu của dung dịch sau phản ứng

A. Vẫn giữ nguyên B. Chuyển sang màu xanh

C. Bị mất màu D. Chuyển sang màu hồng

Câu 15: Hoà tan 24,4g BaCl2.xH2O vào 175,6g nước thì thu được dung dịch 10,4%. Giá trị của x là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam Mg trong m gam dung dịch H2SO4 24,5%. Tính giá trị m biết dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng lấy dư 20%

A. 60 g B. 75 g C. 14,7 g D. 72 g

Câu 17: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4g cacbon trong 4,8g oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?

A. 8,8 gam B. 6,6 gam C. 6,3 gam D. 6,4 gam

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A cần 2,24 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Tính giá trị của m là

A. 0,8 gam B. 1 gam C. 1,5 gam D. 1,75 gam

Câu 19: Nhiệt phân 36,75g kali clorat một thời gian thu được hỗn hợp m gam chất rắn A và 6,72 lit khí (ở đktc). Giá trị của m là.

A. 24,5 B. 31,25 C. 27,15 D. 9,6
giúp mik nhanh nhá cảm ơn ạ

 

0