Quá trình tổng hợp sắc tố đỏ ở cánh hoa của 1 loài cây xảy ra theo sơ đồ sau: Chất có màu trắng → A sắc tố xanh → B sắc tố đỏ. Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A qui định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B qui định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A,B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2. Cho tất cả các cây hoa màu xanh F2 giao phấn với nhau được F3. Cho các kêt luận sau:
(1)Tính trạng màu sắc hoa bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung hoặc át chế.
(2)F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ: 3 xanh: 4 trắng.
(3)F3 phân li theo tỉ lệ 3 xanh : 1 trắng
(4)F3 thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9
(5) F3 thu được tỉ lệ cây hoa xanh thuần chủng trên tổng số cây hoa xanh là : 1/2
(6) F2 có kiểu gen aaBB cho kiểu hình hoa đỏ .
Số kết luận đúng là:
A.5
B.4
C.3
D.2
Lời giải
Cây có màu xanh có kiểu gen A-bb
Cây có mà đỏ có kiểu gen A-B-
Cây có trắng có kiểu gen aabb và aaBB
ð aa ức chế sự biểu hiện màu của gen B => tính trạng màu sác hoa di truyền theo kiểu tương tác át chế
P AAbb x aaBB => AaBb
AaBb x AaBb => 9 A-B- : 3 A- bb : 4 aa –=> 2 đúng
Cây xanh F2 có kiểu gen 1/ 3 AAbb : 2/3 Aa bb => tao ra giao tử với tỉ lệ 1/3 ab : 2/3 Ab
Cho F2 tự thụ phấn thu được (1/3 ab : 2/3 Ab) (1/3 ab : 2/3 Ab) = 4/ 9 AAbb: 4/9 Aabb : 1/9 aabb =>5, 4 đúng
Đáp án C