Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
They treat me as if I ______ their own son.
A. am
B. were
C. have been
D. has been
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
8. If I were you, I__________him as my nephew.
A. will treat B. would treat C. am eating D. will have treated
9. His sister is__________than his wife.
A. more prettier B. most pretty C. very pretty D. prettier
10. __________wine expect at the party.
A. Am I seldom drinking B. Seldom do I drink C. Seldom I drinking D. I drink seldom
11. David isn't__________to be a policeman.
A. tall enough B. quite tall C. so tall D. very tall
12. You will have some ice - cream when you__________your dinner.
A. finished B. finish C. will finish D. will be finished
13. He said, "You ought__________that book back to the library."
A. to take B. to be taken C. take D. taking
14. The party, __________I was the guest of honor, was extremely enjoyable.
A. to which B. by which C. for which D. at which
15. They could reach the house__________the road was flooded.
A. whether B. even C. although D. as if
16.He asked her how long_________ _.
A. has she studied English B. had she studied English C. she studied English D. she had studied English
Đáp án D.
Ta có: put sth back = postpone: dời lại (thời gian), trì hoãn
Các đáp án khác:
A. put up: đưa ra, công bố
B. put out: dập tắt
C. put in: nộp đơn
Dịch: Cuộc họp hoãn đến thứ Sáu do nhiều người bị cảm cúm.
Chọn B.
Đáp án B.
Do giới từ đứng sau động từ “put”, xét nghĩa các đáp án ta có:
A. put up: để lên
B. put back: lùi lại
C. put out: dập tắt (lửa,..)
D. put in: kiện (đệ đơn)
Từ nghĩa của câu cho thấy đáp án phù hợp là “put back”
Dịch: Buổi họp đã được lùi tới thứ Bảy vì có quá nhiều người mắc cúm.
Đáp án là D.
upshot /ˈʌpʃɒt/ : kết quả
upturn /ˈʌptɜːn/: sự gia tăng
upkeep /ˈʌpkiːp/: sự bảo dưỡng
uptake /ˈʌpteɪk/: sự sáng dạ
Cụm từ: be quick on the uptake: sáng dạ
Câu này dịch như sau: Tôi e rằng đứa con trai nhỏ nhất của tôi chưa bao giờ đặc biệt sáng dạ/ thông minh.
Đáp án là D.
Lay(v) – laid – laid + O: đặt/ để
Lie (v) – lied – lied to sb: nói dối ai đó
Lie – lay – laid: nằm
Câu này dịch như sau: Tôi biết bạn đã đọc tất cả những lá thư của mấy đứa nhóc. Từ khi nào vây?” “ Kể từ khi chúng nói dối tôi về kế hoạch cuối tuần của chúng.”
Đáp án D
- tampered with: can thiệp vào
Tạm dịch: Kiểm tra các lọ cẩn thận để chắc chắn chúng không bị ai đó động vào.
Đáp án D
Break into: đột nhập
Take out: nhận được, xóa sạch
Touch up: tô, sửa qua
Tamper with: xáo trộn
à Chọn “tampered with” phù hợp với nghĩa của câu nhất
Dịch câu: Hãy kiểm tra những cái chai cẩn thận để đảm bảo rằng chúng không bị xáo trộn.
Kiến thức kiểm tra: Thức giả định
as if / as though + S + V_ed/V2: nói về một điều không có thật ở hiện tại
tobe chia “were” cho tất cả các ngôi
Tạm dịch: Họ đối xử với tôi như thể là tôi là con trai họ.
Chọn B