K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 12 2019

Kiến thức kiểm tra: Câu bị động

Công thức: S (phân số) + of + N + V (chia theo N phía trước)

the city => danh từ số ít => loại B, C

“the latest news”: tin tức mới nhất => hành động vừa mới xảy ra => thì hiện tại hoàn thành

Công thức câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + V_ed/pp

Tạm dịch: Đây là tin mới nhất từ khu vực động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong biển lửa.

Chọn A

20 tháng 3 2017

Đáp án A

Ở đây ta dùng thì hiện tại hoàn thành, diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại.

Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm -> ta dựa vào danh từ sau “of” để chia động từ.

=> đáp án A

Tạm dịch: Đây là tin tức mới nhất từ nơi động đất. Hai phần ba thành phố đã bị phá hủy trong lửa

10 tháng 1 2017

Đáp án B.
Trong mệnh đề điều kiện ở đề bài: “Nếu tôi mệt vào các buổi tối,”, ta nhận thấy tiếp theo người viết sẽ nói về 1 hành động luôn xảy ra trong điều kiện này, một thói quen: “tôi đi ngủ sớm.”
Do đó đây là câu điều kiện loại 0 với cấu trúc: If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

26 tháng 9 2017

Đáp án là D. piece: mẩu, mảnh - N số ít, đếm được => dùng “a”; on the radio: trên đài; in + danh từ riêng chỉ địa điểm

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
 
It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues.
How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before.
Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on the climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance.
Question 36: The word “that" in paragraph 4 refers to __________.
​A. urban expansion ​​B. socio-economic disparities
​C. disease  ​D. unsanitary conditions
Question 37:According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization?
​A. It minimizes risks for economic, cultural and societal development.
​B. It makes water supply system both efficient and effective.  
​C. Weather and climate in the city will be much improved.
​D. People may come up with new ideas for innovation.
Question 38:Which statement is TRUE, according to the passage?
​A. Urbanization brings important benefits for development as well.
​B. 54% of the world's population will live in cities by 2050.
​C. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed.
​D. Rapidly increasing population density can help solve poverty.
Question 39: The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
​A. aimed at ​B. dealt with ​C. added to ​D. agreed on
Question 40: What can be inferred from the passage?
​A. Poverty may be a foregone conclusion of unplanned urbanization.
​B. Diseases are caused by people migrating to cities.  
​C. Urbanization can solve the problem of environmental pollution in cities.
​D. The increasing number of people in cities can create more employment.
Question 41: Which is the most suitable title for the passage?
​A. The Risks of Rapid Urbanization in Developing Countries
​B. Infrastructure and Economic Activities in Cities
​C. The Global Risks 2015 Report on Developing Urban Areas
​D. Rapid Urbanization Put Cities in Jeopardy
Question 42: The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
​A. need ​B. start ​C. encourage ​D. design

1
17 tháng 6 2021

Question 36: The word “that" in paragraph 4 refers to __________.
​A. urban expansion ​​B. socio-economic disparities
​C. disease  ​D. unsanitary conditions
Question 37:According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization?
​A. It minimizes risks for economic, cultural and societal development.
​B. It makes water supply system both efficient and effective.  
​C. Weather and climate in the city will be much improved.
​D. People may come up with new ideas for innovation.
Question 38:Which statement is TRUE, according to the passage?
​A. Urbanization brings important benefits for development as well.
​B. 54% of the world's population will live in cities by 2050.
​C. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed.
​D. Rapidly increasing population density can help solve poverty.
Question 39: The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to _________.
​A. aimed at ​B. dealt with ​C. added to ​D. agreed on
Question 40: What can be inferred from the passage?
​A. Poverty may be a foregone conclusion of unplanned urbanization.
​B. Diseases are caused by people migrating to cities.  
​C. Urbanization can solve the problem of environmental pollution in cities.
​D. The increasing number of people in cities can create more employment.
Question 41: Which is the most suitable title for the passage?
​A. The Risks of Rapid Urbanization in Developing Countries
​B. Infrastructure and Economic Activities in Cities
​C. The Global Risks 2015 Report on Developing Urban Areas
​D. Rapid Urbanization Put Cities in Jeopardy
Question 42: The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
​A. need ​B. start ​C. encourage ​D. design

13 tháng 9 2017

Đáp án B.

Vì trước chỗ trống là giới từ nên từ cần điền là một danh từ hoặc V-ing. Dựa vào nghĩa ta thấy đáp án B là phù hợp.

A. communicate (v): truyền đạt, giao tiếp

B. communication (n): sự truyền đạt, giao tiếp, liên lạc

C. communicative (adj): dễ truyền; hay lan truyền

D. communicator (n): người truyền tin, máy truyền tin

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

4 tháng 6 2017

Đáp án C.

Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án B  “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án D Whose dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

“That”  có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- Khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- Khi đi sau các từ: only, the first, the last

- Khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- Khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Dịch câu: Tôi đến từ thành phố mà nằm ở phía nam của đất nước này.

20 tháng 6 2017

Đáp án A

Two grams of butter” là chỉ con số => thể bị động

21 tháng 1 2019

Đáp án C.

Đáp án A “Who” thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: N (person) + WHO + V + O

Đáp án B “Whom” thay thế cho danh từ chỉ người làm tân ngữ cho động từ trong mệnh đề quan hệ.

Cấu trúc: N (person) + WHOM + S + V

Đáp án D Whose dùng đế chỉ s hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s.

Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

“That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ ch s lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Dịch nghĩa: Tôi đến từ thành ph mà nằm ở phía nam của đất nước này.