Cho 150 cm3 dung dịch NaOH 7M tác dụng với 100cm3 dung dịch Al2(SO4)3 1M. Hãy xác định nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau phản ứng.
A. 0,8M
B. 1,2M
C. 1M
D. 0,75M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
400ml dd E chứa \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:0,4x\left(mol\right)\\Al_2\left(SO_4\right)_3:0,4y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét TN2:
\(n_{BaSO_4}=\dfrac{33,552}{233}=0,144\left(mol\right)\)
=> \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,144}{3}=0,048\left(mol\right)\)
=> y = 0,12
Xét TN1:
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{8,424}{78}=0,108\left(mol\right)\)
nNaOH = 0,612.1 = 0,612 (mol)
Do \(3.n_{Al\left(OH\right)_3}< n_{NaOH}\) => Kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Al2(SO4)3 + 6NaOH --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
0,048------>0,288------------------->0,096
AlCl3 + 3NaOH --> 3NaCl + Al(OH)3
0,4x--->1,2x------------------>0,4x
Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
(0,324-1,2x)<-(0,324-1,2x)
=> 0,096 + 0,4x - (0,324-1,2x) = 0,108
=> x = 0,21
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,21}{0,12}=\dfrac{7}{4}\)
Bài 3:
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200.1,71\%}{342}=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,78}{78}=0,01\left(mol\right)\)
- Nếu kết tủa không bị hòa tan:
PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
0,03<-------------------------------0,01
=> \(C_M=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
- Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: 6NaOH + Al2(SO4)3 --> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3
0,06<---0,01-------------------------->0,02
Al(OH)3 + NaOH --> NaAlO2 + 2H2O
0,01---->0,01
=> \(C_M=\dfrac{0,06+0,01}{0,2}=0,35M\)
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4...................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.4}=1\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1............1\)
\(0.1.........0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.2}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.1\cdot64=6.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn nhé !
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,2_________0,4____0,2___0,2(mol)
V(H2,dktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) VddHCl=0,4/0,4=1(l)
c) nCuO=0,1(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> CuO hết, H2 dư, tính theo nCuO
-> nCu=nCuO=0,1(mol)
=>mCu=0,1.64=6,4(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ có môi trường bazơ
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)=n_{NaOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}\approx0,33\left(M\right)=C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}\)
Đáp án B
Số mol AlCl3 là nAlCl3= 0,1.1 = 0,1 (mol)
Số mol Al2O3 là nAl2O3= 2,55/102 = 0,025 (mol)
Theo pt (3) ta thấy số mol Al(OH)3 còn lại là 0,05 mol
Như vậy đã có: 0,1 - 0,05 = 0,05 mol Al(OH)3 đã bị hòa tan.
Từ (1) và (2) số mol NaOH = 3.0,1 + 0,05 = 0,35 (mol)
Đáp án C
Ta có: nNaOH = 7.0,15 = 1,05 mol; nAl2(SO4)3= 1.0,1 = 0,1 mol
Vì NaOH dư nên:
Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]
Sau phản ứng có 0,2 mol Na[Al(OH)4] và 0,25 mol NaOH dư.
Nồng độ mol của Na[Al(OH)4]