Sơ đồ sau đây mô tả cách điều chế kim loại M :
4 M NO 3 n + 2 nH 2 O → đpdd 4 M + 4 nHNO 3 + nO 2
Trong số các kim loại Mg, Al, Fe, Ni, Cu, Ag, có bao nhiêu kim loại có thể áp dụng sơ đồ điều chế trên ?
A. 6
B. 5
C. 4
D. 3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
M + 2nHNO3 → M(NO3)n + nNO2 + nH2O
3M + 4nHNO3 → 3M(NO3)n + nNO + 2nH2O
8M + 10nHNO3 → 8M(NO3)n + nN2O + 5nH2O
10M + 12nHNO3 → 10M(NO3)n +n N2 + 6nH2O
8M + 10nHNO3 → 8M(NO3)n + nNH4NO3 + 3nH2O
1.
- Na2O , ZnO, CuO, Al2O3, FeO (sắt II oxit), Fe2O3 (sắt III oxit), P2O5
- Na2SO4, ZnSO4, CuSO4, Al2(SO4)3, FeSO4 (sắt II sunfat), Fe2(SO4)3 (sắt III sunfat)
NaNO3, Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, Al(NO3)3, Fe(NO3)2 (sắt II nitrat), Fe(NO3)3 (sắt III nitrat)
Na3PO4, Zn3(PO4)2, Cu3(PO4)2, AlPO4, Fe3(PO4)2 (sắt II phophat), FePO4 (sắt III photphat)
- H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3
3. CH4, N2
Vì những khí này nhẹ hơn không khí: dCH\(_4\)/kk = \(\dfrac{16}{29}\approx\) 0,55 (lần)
dN\(_2\)/kk = \(\dfrac{28}{29}\approx\) 0,97 (lần)
5. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
nO\(_2\) = \(\dfrac{4,48}{22,4}\) = 0,2 (mol)
nFe = \(0,2.\dfrac{3}{2}\) = 0,3 (mol)
mFe = n . M = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
nFe\(_3\)O\(_4\) = \(\dfrac{0,2}{2}\) = 0,1 (mol)
mFe\(_3\)O\(_4\) = n . M = 0,1 . 232 = 23,2 (g)
Đáp án : D
Khí thu được bằng phương pháp đẩy nước nên nó không tan trong nước → CH4; C2H2; CO2
Đáp án D
Giải thích : Đây là phương pháp thu khí bằng cách đẩy nước. Phương pháp này được áp dụng đối với các khí không tan hoặc rất ít tan trong nước.
Khí thu được bằng phương pháp đẩy nước nên nó không tan trong nước → CH4; C2H2; CO2.
Đáp án C
Đáp án C
Khí thu được bằng phương pháp đẩy nước nên nó không tan trong nước → CH4; C2H2; CO2.
Đáp án C