Trộn 200g dd CuSO4 32°/• với 200g dd BaCl2 10,4 °/• a) viết ptpư b) tính khối lượng chất rắn sinh ra c) tính C °/• các chất có trong dd sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{NaOH}=\dfrac{150.20\%}{40}=0,75\left(mol\right);n_{CuSO_4}=\dfrac{200.20\%}{160}=0,25\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,75.............0,25
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,25}{1}\)=> sau phản ứng NaOH dư
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}\)
\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,25.98=24,5\) (g)
Dung dịch sau phản ứng gồm Na2SO4 và NaOH dư
\(m_{NaOH\left(dư\right)}=(0,75-0,25.2).40=10\left(g\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=0,25.142=35,5\left(g\right)\)
a) Khối lượng của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.150}{100}=30\left(g\right)\)
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{m_{NaOH}}{M_{NaOH}}=\dfrac{30}{40}=0,75\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng sunfat
C0/0CuSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{20.200}{100}=40\left(mol\right)\)
Số mol của đồng sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{m_{CuSO4}}{M_{CúSO4}}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2
2 1 1 1
0,75 0,25 0,25
a) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,75}{2}>\dfrac{0,25}{1}\)
⇒ NaOH dư , CuSO4 phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol NaOH
Số mol của đồng (II) hidroxit
nCu(OH)2 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) hidroxit
mCu(OH)2 = nCu(OH)2 . MCu(OH)2
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
b) Số mol dư của natri hidroxit
ndư = nban đầu - nmol
= 0,75 - (0,25 . 1)
= 0,5 (mol)
Khối lượng dư của natri hidroxit
mdư = ndư . MNaOH
= 0,5 . 40
= 20 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mNaOH + mCuSO4 - mCu(OH)2
= 150 + 200 - 24,5
= 325,5 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) hidroxit
C0/0Cu(OH)2= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{24,5.100}{325,5}=7,53\)0/0
Nồng độ phần trăm của natri hidroxit
C0/0NaOH = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{20.100}{325,5}=6,14\)0/0
Chúc bạn học tốt
a, \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
b, \(n_{FeCl_3}=0,4.2=0,8\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=3n_{FeCl_3}=2,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{2,4}{0,4+0,2}=4\left(M\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{FeCl_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
\(n_{FeCl3}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
PTHH : \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,8----------------------->0,8----------->2,4
b) \(C_{MNaCl}=\dfrac{2,4}{0,4+0,2}=4M\)
c) \(2Fe\left(OH\right)_3\xrightarrow[]{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
0,8--------------->0,4
\(\Rightarrow a=m_{Fe2O3}=0,4.160=64\left(g\right)\)
\(n_{ZnCl_2}=\dfrac{200.13,6\%}{136}=0,2\left(mol\right)\\ a,ZnCl_2+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\\ b,n_{AgNO_3}=n_{AgCl}=0.2.2=0,4\left(mol\right)\\ n_{Zn\left(NO_3\right)_2}=n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddZn\left(NO_3\right)_2}=200+200-0,4.143,5=342,6\left(g\right)\\ C\%_{ddZn\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{189.0,2}{342,6}.100\approx11,033\%\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{17}{170}=0,1\left(mol\right)\)
\(BaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2AgCl\)
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{2}\) ⇒ BaCl2 dư.
a, \(n_{AgCl}=n_{AgNO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{AgCl}=0,1.143,5=14,35\left(g\right)\)
b, \(n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(n_{BaCl_2phan/ung}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2dư}=0,15\left(mol\right)\rightarrow C_{M\left(BaCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,2}=0,75\left(M\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\) (1)
\(6NaOH+Fe_2\left(SO_4\right)_3\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\) (2)
\(n_{Na}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right);n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{200.4\%}{400}=0,04\left(mol\right)\)
\(TheoPT\left(1\right):n_{NaOH}=n_{Na}=0,4\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ PT (2) : \(\dfrac{0,4}{6}>\dfrac{0,04}{1}\)
=> Sau phản ứng NaOH dư
\(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_2O_3}.2=n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}.2\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4\left(g\right)\)
Dung dịch A: \(Na_2SO_4:0,12\left(mol\right);NaOH_{dư}:0,4-0,24=0,16\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=9,2+200-0,08.107=200,64\left(g\right)\)
\(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,12.142}{200,64}=8,5\%\)
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,16.40}{200,64}.100=3,2\%\)
@Thảo Phương
Chị ơi chỗ \(C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,12.142}{200,64}=8,5\%\) thiếu nhấn vs \(100\%\) (nhưng kết quả vẫn đúng)
Bài 1
nBaCl2= 200 *2.6%= 5.2 (g) ; nBaCl2= 5.2/208=0.025(mol)
nH2SO4=49*10%=4.9(g) ; nH2SO4=4.9/98=0.05(mol)
PTHH
..........................H2SO4 + BaCl2 ➞ 2HCl + BaSO4
Trước phản ứng:0.05 : 0.025...................................(mol)
Trong phản ứng:0.025 : 0.025......... : 0.025 : 0.05(mol)
Sau phản ứng : 0.025 : 0 ......... : 0.025 : 0.05 (mol)
a) mBaSO4=0.025*233=5.825(g)
b) mdd sau phản ứng = 49+200-5.825=243.175(g)
C% (H2SO4) = (0.025* 98)/243.175*100%=1.007%
C% (HCl) = (0.05*36.5)/243.175*100%=0.007%
Bài 2:
nHCl= 73 *25%= 18.25 (g) ; nHCl= 18.25/36.5=0.5(mol)
nAgNO3=34*5%=1.7(g) ; nAgNO3=1.7/170=0.01(mol)
PTHH
..........................HCl + AgNO3 ➞ AgCl + 2HNO3
Trước phản ứng:0.5 : 0.01......................................(mol)
Trong phản ứng:0.01 : 0.01.............. : 0.01 : 0.01(mol)
Sau phản ứng : 0.49: 0 ............... : 0.01 : 0.01(mol)
a) mAgCl=0.01*143.5=1.435(g)
b) mdd sau phản ứng = 73+34-1.435=105.565(g)
C% (HNO3) = (0.01* 63)/105.565*100%=0.0059%
C% (HCl) = (0.49*36.5)/105.565*100%=16.94%
\(m_{Na2CO3}=\frac{m_{dd}Na2CO3}{100\%}.C\%=\frac{100}{100\%}.16,96\%=16,96\)
\(nNa2CO3=\frac{mNa2CO3}{MNa2CO3}=\frac{16,96}{106}=0,16\)
\(mBaCl2=\frac{m_{dd}BaCl2}{100\%}.C\%=\frac{200}{100\%}.10,4\%=20,8\left(g\right)\)
\(nBaCl2=\frac{mBaCl2}{MBaCl2}=\frac{20,8}{208}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + BaCl2 ----> BaCO3 + 2NaCl
bđ (mol) 0,16 0,1
pư (mol) 0,1 <-------0,1 ------> 0,1 --------> 0,2
sau (mol) 0,06 0 0,1 0,2
Dd thu được sau phản ứng gồm NaCl: 0,2 mol và Na2CO3 dư : 0,06 (mol)
mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,2.58,5 = 11,7 (g)
mNa2CO3 dư = nNa2CO3 dư. M Na2CO3 = 0,06. 106 = 6,36 (g)
Theo PTHH: nBaCO3 = nBaCl2 = 0,1 (mol) => mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 (g)
mdd thu được sau pư = mdd Na2CO3 + mdd BaCl2 - mBaCO3
= 100 + 200 - 19,7
= 280,3 (g)
Nồng độ phần trăm các chất trong dd A là:
\(C\%NaCl=\frac{mNaCl}{m_{dd}sau}.100\%=\frac{11,7}{280,3}.100\%=4,174\%\)
\(C\%Na2CO3=\frac{mNa2CO3}{MNa2CO3}=\frac{6,36}{280,3}.100\%=2,27\%\)
n Na2CO3 = 100.16,96%/106 = 0,16 mol
n BaCl2 = 200.10,4%/208= 0,1 mol
BaCl2 + Na2CO3 -> BaCO3 + 2NaCl
0,1______0,1_______0,1_____0,2__(mol)
Sau phản ứng trong dung dịch có
n NaCl = 0,2 mol => m NaCl = 11,7 gam
n Na2CO3 = 0,06 mol m Na2CO3 = 6,36 gam
n BaCO3 = 197.0,1 = 19,7 gam
m dd sau pư = 300 - 19,7 = 280,3 gam
C% Na2CO3 = 6,36/280,3 = 2,26%
C% NaCl = 11,7/280,3 = 4,17%
\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot32}{100}=64\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{64}{160}=0,4mol\)
\(m_{BaCl_2}=\dfrac{200\cdot10,4}{100}=20,8\left(g\right)\)\(\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{20,8}{208}=0,1mol\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+CuCl_2\)
0,4 0,1 0,1 0,1
b)\(m_{BaSO_4}=0,1\cdot233=23,3\left(g\right)\)
c)\(m_{CuCl_2}=0,1\cdot135=13,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddsau}=200+200-13,5=386,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{23,3}{386,5}\cdot100\%=6,028\%\)
C%BaSO4 ??