K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 12 2017

Chọn đáp án D

12 tháng 4 2018

Đáp án D
Tâm trạng bất ổn, tiếng ồn, ánh sáng mạnh đều có thể gây cản trở đến giấc ngủ

13 tháng 12 2021

c

13 tháng 12 2021

C

Giấc Mơ Là Gì?Giấc mơ được mô tả như là một trạng thái của ý thức đặc trưng bởi cảm giác, nhận thức và cảm xúc xảy ra trong thời gian ngủ. Người mơ mộng thường bị giảm sự kiểm soát đối với nội dung, hình ảnh thị giác và kích hoạt bộ nhớ.Nên khi trong giấc mơ, chúng ta thường không thể tự do điểu khiển mình trong đó, những hình ảnh, nội dung thường rất kỳ lạ và thú...
Đọc tiếp

Giấc Mơ Là Gì?

Giấc mơ được mô tả như là một trạng thái của ý thức đặc trưng bởi cảm giác, nhận thức và cảm xúc xảy ra trong thời gian ngủ. Người mơ mộng thường bị giảm sự kiểm soát đối với nội dung, hình ảnh thị giác và kích hoạt bộ nhớ.

Nên khi trong giấc mơ, chúng ta thường không thể tự do điểu khiển mình trong đó, những hình ảnh, nội dung thường rất kỳ lạ và thú vị. Cũng có thể, giấc mơ chính là chất xúc tác tuyệt vời cho các nhà làm phim có những ý tưởng đột phá để tạo ra một số bộ phim giả tưởng mà chúng ta thường xem.

Có những khác biệt đáng kể giữa phương pháp thần kinh học và phân tích tâm lý đối với việc phân tích giấc mơ. Một nhà thần kinh học quan tâm đến các cấu trúc liên quan đến sản xuất, tổ chức và tính miêu tả. Tuy nhiên, tâm lý học tập trung vào ý nghĩa của những giấc mơ và đặt chúng trong bối cảnh các mối quan hệ trong lịch sử của người mơ mộng.

Các báo cáo về những giấc mơ có nhiều trải nghiệm cảm xúc và sinh động có chứa chủ đề, mối quan tâm, số liệu, đồ vật…tương ứng với cuộc sống thật. Những yếu tố này tạo ra một cuốn tiểu thuyết “thực tế” dường như không có gì, tạo ra một trải nghiệm với một khung thời gian thực và kết nối thực.

Điều này có nghĩa là những giấc mơ của chúng ta chỉ đơn giản là cách não tạo ra cảm giác truyền tải bất ngờ xảy ra trong giấc ngủ của chúng ta. Tùy thuộc vào người, một số sẽ có khả năng kiểm soát giấc mơ của họ tốt hơn những người khác. Đây là những người có thể làm cho tình huống trong lúc mơ mộng của họ bằng cách nghĩ đến một sự kiện ngay trước khi họ bước vào trạng thái ngủ. Đó là một thực tế đã được chứng minh rằng con người cần ngủ để hoạt động đúng vào ngày hôm sau.

Khoa học thần kinh đưa ra những giải thích liên quan đến giai đoạn chuyển động nhanh của mắt (REM) như là một dấu hiệu cho thấy giấc mơ xảy ra.

Tại Sao Chúng Ta Hay Mơ?

Có một vài giả thuyết và khái niệm về lý do tại sao chúng ta hay mơ trong khi ngủ. Liệu giấc mơ chỉ là một phần của chu kỳ ngủ hay là chúng phục vụ một số mục đích khác?

Có thể giải thích lý do tại sao chúng ta hay mơ:

  • Đại diện cho ham muốn và mong muốn bất tỉnh
  • Để giải thích tín hiệu ngẫu nhiên từ não và cơ thể trong lúc ngủ
  • Củng cố và xử lý thông tin thu thập được trong ngày
  • Làm việc như một hình thức trị liệu tâm lý.

Từ việc thu thập bằng chứng và phương pháp nghiên cứu mới, các nhà nghiên cứu cho rằng:

  • Đang xử lý lại bộ nhớ ngoại tuyến – củng cố các nhiệm vụ học tập và bộ nhớ.
  • Là một hệ thống con của mạng mặc định đánh thức, hoạt động trong lúc tâm trí lang thang và mơ mộng. Giấc mơ có thể được xem như mô hình nhận thức của những kinh nghiệm trong cuộc sống thực.
  • Tham gia vào việc phát triển các khả năng nhận thức.
  • Những giấc mơ là phản ánh rất có ý nghĩa về chức năng tâm thần bất tỉnh.
  • Là một trạng thái ý thức độc nhất kết hợp ba không gian thời gian: kinh nghiệm về hiện tại, quá trình xử lý quá khứ, và chuẩn bị cho tương lai.
  • Cung cấp một không gian tâm lý nơi những quan niệm áp đảo, mâu thuẫn hoặc phức tạp có thể được tập hợp lại bởi bản ngã mơ mộng mà có thể gây ra bất ổn trong khi tỉnh táo. Quá trình này phục vụ sự cần thiết cân bằng tâm lý.

Giống như nhiều thứ liên quan đến trí não và tư tưởng vô thức, vẫn còn rất nhiều điều chưa biết về giấc mơ. Có những giấc mơ khó tìm thấy trong phòng thí nghiệm. Khi công nghệ và kỹ thuật nghiên cứu mới được phát triển, sự hiểu biết về những giấc mơ sẽ tiếp tục phát triển.

Các Giai Đoạn Của Giấc Ngủ

Có năm giai đoạn của giấc ngủ trong một chu kỳ ngủ:

  1. Giai đoạn 1 – ngủ nhẹ, mắt di chuyển từ từ, và hoạt động cơ chậm. Giai đoạn này chiếm 4-5% tổng số giấc ngủ
  2. Giai đoạn 2 – chuyển động của mắt và sóng não (sự dao động của hoạt động điện có thể được đo bằng điện cực) trở nên chậm hơn, với những đợt sóng nhanh gọi là các cột ngủ (sleep spindles). Giai đoạn này tạo thành 45-55% tổng số giấc ngủ
  3. Giai đoạn 3 – các sóng não cực nhanh gọi là sóng delta bắt đầu xuất hiện, xen kẽ với các sóng nhỏ hơn và nhanh hơn. 4-6% tổng số giấc ngủ
  4. Giai đoạn 4 – não sản xuất ra sóng thần gần như độc nhất. Rất khó để đánh thức ai đó trong các giai đoạn 3 và 4, cùng nhau được gọi là “giấc ngủ sâu”. Không có chuyển động mắt hoặc hoạt động cơ. Mọi người thức dậy trong giấc ngủ sâu không điều chỉnh ngay lập tức và thường cảm thấy lúng túng và mất phương hướng trong vài phút sau khi thức dậy. Điều này tạo thành 12-15% tổng số giấc ngủ
  5. Giai đoạn 5 – REM – thở trở nên nhanh hơn, không đều và cạn, mắt hắt hẫng nhanh theo nhiều hướng, và cơ chân tay bị tê liệt tạm thời. Tăng nhịp tim, tăng huyết áp, và dương vật của đàn ông sẽ cương cứng. Khi mọi người thức giấc trong gian đoạn REM, họ thường mô tả các câu chuyện kỳ ​​quái và phi lý – những giấc mơ. Hình thành 20-25% tổng thời gian ngủ.

Giấc ngủ sóng chậm đề cập đến các giai đoạn 3 và 4 của giấc ngủ không nhanh (NREM).

Rất nhiều người trải qua những cơn ác mộng trong suốt cuộc đời của mình. Ảnh ytimg.com

Rất nhiều người trải qua những cơn ác mộng trong suốt cuộc đời của mình. Ảnh ytimg.com

Có Những Giấc Mơ Được Gọi Là Ác Mộng

Cơn ác mộng là những giấc mơ buồn phiền làm cho người mơ mộng cảm thấy một số cảm xúc phiền muộn, sợ hãi và lo lắng.

Hai loại giấc mơ phổ biến mà nhiều người sẽ gặp trong suốt cuộc đời của họ là những cơn ác mộng và những giấc mơ lo lắng. Những cảm xúc mãnh liệt thường thấy trong suốt giấc mơ và sau khi tỉnh giấc. Cảm xúc này có thể có hiệu quả lâu dài bởi vì những giấc mơ thường cảm thấy rất thực với người mơ mộng.

Một đặc điểm chung trong một cơn ác mộng là cần phải tránh xa điều gì đó hoặc tình huống trong giấc mơ. Phản ứng sinh lý trong những giấc mơ này thường có mặt với phản ứng chiến đấu hay phản ứng bay thường gây ra rất nhiều cảm xúc trong cơ thể.

Những cơn ác mộng xuất hiện ở cả người lớn và trẻ em và có thể là do:

  • Nhấn mạnh
  • Nỗi sợ
  • Chấn thương
  • Vấn đề tình cảm
  • Bệnh
  • Sử dụng một số loại thuốc đặc biệt gây ra tác dụng phụ

Những giấc mơ lo âu ít dữ dội hơn những cơn ác mộng nhưng vẫn gây ra những căng thẳng trong giấc mơ của chúng ta. Những vấn đề ẩn giấu nằm sâu dưới tiềm thức của chúng ta thường có mặt trong các phương tiện của một giấc mơ lo lắng. Trong khi những hình ảnh của giấc mơ lo lắng có thể đóng một vai trò quan trọng trong giấc mơ, nó thường là cảm xúc được trải nghiệm trong suốt giấc mơ cần phải đối mặt và được công nhận trong giấc mơ.

Những Giấc Mơ Có Ý Nghĩa Gì?

Khi nói đến việc diễn giải ý nghĩa những giấc mơ, bạn luôn phải đưa toàn bộ chúng vào bối cảnh. Nếu có một hình ảnh đặc biệt nổi bật thì bạn nên bắt đầu bằng cách tìm kiếm ý nghĩa của nó, nhưng bạn cũng nên tìm kiếm các yếu tố khác có trong giấc mơ của bạn.

Bạn có thể nhớ nhiều hơn từ giấc mơ của bạn, để giải thích chính xác hơn về giấc mơ của bạn có ý nghĩa gì. Không bao giờ bỏ qua những chi tiết nhỏ trong mơ bởi vì nó thường có ý nghĩa quan trọng nhất.

Hãy thử và đảm bảo rằng bạn đang mơ về một cái gì đó có ý nghĩa, chứ không phải là một giấc mơ có liên quan đến một yếu tố bên ngoài từ môi trường của bạn như tiếng ồn hoặc bộ phim đáng sợ mà bạn vừa xem.

Điều quan trọng cần nhớ là những giấc mơ xảy ra xung quanh những bi kịch cụ thể trong cuộc sống của bạn có nhiều khả năng chứa đựng các sự kiện từ những bi kịch đó. Điều này là bởi vì tâm trí của bạn sẽ tập trung vào nó trong suốt cả ngày, khiến nảo bạn phụ thuộc và có ý thức mơ về nó.

Những giấc mơ sống động và rõ ràng thường có ý nghĩa hơn những giấc mơ mờ nhạt.Nếu bạn thức dậy hầu như không nhớ bất cứ thứ gì bạn mơ, nó có thể đó là một giấc mơ để quên. Những giấc mơ chỉ được nhớ một nửa mà không có nhiều chi tiết khó giải thích vì thiếu sự thật và chi tiết khiến việc diễn giải trở nên thiếu chính xác.

Những gì xảy ra qua tâm trí của chúng ta ngay trước khi chúng ta ngủ có thể ảnh hưởng đến nội dung của những giấc mơ của chúng ta. Ví dụ, trong thời gian thi, học sinh có thể mơ về nội dung khóa học; Những người trong mối quan hệ có thể mơ ước của đối tác của họ; Các nhà phát triển web có thể thấy mã lập trình.

Những quan sát từng phần cho thấy rằng trong quá trình chuyển đổi từ thức sang ngủ, các yếu tố mỗi ngày trở nên nổi bật hơn trong giấc mơ.

Việc tìm kiếm ý nghĩa trong những giấc mơ đã chiếm hữu con người qua các thời đại. Ý tưởng cho rằng giấc mơ có thể là một sự hỗn tạp ngẫu nhiên của các mảnh vỡ trí nhớ dường như không thỏa mãn.

Những giấc mơ được mã hóa dưới dạng các biểu tượng, động cơ, và niềm tin có ý nghĩa đối với người mơ mộng. Mã hóa này là điều mà người ta mong đợi nếu những giấc mơ được tạo ra bằng cách xem lại có hệ thống về bộ nhớ liên quan đến chiến lược cuộc sống cá nhân. Nếu chúng ta tưởng tượng rằng quá trình hợp nhất bộ nhớ không phải là ngẫu nhiên, mà thay vào đó tập trung vào những mâu thuẫn giữa những kinh nghiệm trong quá khứ và các mục tiêu đã được xác định về mặt sinh học, thì không nên ngạc nhiên khi các căng thẳng tạo động lực cho nội dung trong giấc mơ.

Giấc Mơ Sáng Suốt – Lucid Dream

Những giấc mơ bình thường giống như một chuyến đi chơi công viên giải trí mà bạn không có quyền lựa chọn. Bạn đang ở trên chiếc xe tham quan, bạn thấy có rất nhiều điều kỳ quái xung quanh có vẻ như thật, và bạn buộc phải trải nghiệm mọi thứ trong giấc mơ đó. Bạn có thể phản ứng, nhưng bạn không thể xuống xe, cho dù bạn thích hay ghét nó.

Còn đối với giấc mơ sáng suốt (lucid dream) thì khác, nó giống như khám phá một công viên giải trí mà bạn xây dựng cho riêng mình. Bạn có thể đi bất cứ nơi nào bạn muốn, bạn có thể làm bất cứ điều gì bạn muốn, đó là thế giới của bạn. Về bản chất, một giấc mơ hoàn toàn rõ ràng là một giấc mơ bạn có toàn quyền kiểm soát. Bạn muốn bay giống như một siêu anh hùng? Có thể, tôi đã làm điều đó nhiều lần. Bạn muốn có một buổi hẹn hò lãng mạn với người yêu? Bạn có thể làm điều đó trong giấc mơ sáng suốt.

Mỗi lần đi ngủ là mỗi lần hạnh phúc, bạn có thể hoà mình vào những ảo tưởng xa hoa nhất mà cuộc sống thật bạn không thể, sau đó thức dậy vẫn cảm thấy tươi mới và thư giãn. Giấc mơ sáng suốt là trải nghiệm thú vị mà ai cũng muốn một lần.

1
2 tháng 11 2021

tại sao bạn hỏi rồi bạn lại tự trả lời vậy ?

Phần I:Trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:1.Trong các vật sau đây, vật nào là nguồn sáng?A. Ngọn nến B. Mặt trăng vào đêm rằmC. Mặt gương sáng chói D. Bóng đèn pin2. Trong hiện tượng nguyệt thực, vật nào là vật cản ánh sáng?A. Cái nhà B.Trái đất C. Mặt trăng D. Mặt trời3.Một vật có chiều cao 5cm đặt sát gương cầu lõm. Ảnh của nó có thể có chiều cao là:A. 6cm B. 5cm C. 4cm D. 3cm4. Góc phản...
Đọc tiếp

Phần I:Trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

1.Trong các vật sau đây, vật nào là nguồn sáng?

A. Ngọn nến B. Mặt trăng vào đêm rằm

C. Mặt gương sáng chói D. Bóng đèn pin

2. Trong hiện tượng nguyệt thực, vật nào là vật cản ánh sáng?

A. Cái nhà B.Trái đất C. Mặt trăng D. Mặt trời

3.Một vật có chiều cao 5cm đặt sát gương cầu lõm. Ảnh của nó có thể có chiều cao là:

A. 6cm B. 5cm C. 4cm D. 3cm

4. Góc phản xạ là góc hợp bởi:

A. tia tới và pháp tuyến B. tia phản xạ và mặt gương

C. tia phản xạ và tia tới D. tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới

5.Nơi nào trên trái đất ta quan sát được hiện tượng nhật thực toàn phần?

A. Chỗ có bóng tối trên Trái đất

B. Chỗ có bóng nửa tối của Mặt trăng trên Trái đất

C. Chỗ có bóng tối của Mặt trăng trên Trái đất

D. Ở bất kỳ chổ nào trên Trái đất

6. Cùng đặt một vật trước ba gương, gương nào tạo ra ảnh bé hơn vật?

A. Gương cầu lồi. B. Gương phẳng.

C. Gương phẳng và gương cầu lồi. D. Gương cầu lõm.

7. Khi có nguyệt thực xảy ra thì:

A. Mặt trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái đất.

B. Trái đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng.

C. Mặt trăng che khuất Mặt trời.

D. Mặt trời không chiếu sáng Mặt trăng.

8. SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Biết rằng hai tia SI và IR vuông góc với nhau. Hãy cho biết góc giữa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới là bao nhiêu?

A- 30o. B- 60o. C- 45o. D- 36o

9. Chọn câu trả lời đúng. Hiện tượng nhật thực xảy ra khi:

A- Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng thẳng hàng theo thứ tự.

B- Mặt trời, Mặt trăng, Trái đất thẳng hàng theo thứ tự.

C- Trái đất không ở trong vùng bóng đen hay vùng nửa tối của Mặt trăng.

D- Mặt trăng, Mặt trời, Trái đất thẳng hàng theo thứ tự.

10. Khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Câu kết luận đúng là:

A. Ảnh nhìn thấy trong gương luôn nhỏ hơn vật

B. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo bằng vật

C. Ảnh nhìn thấy trong gương hứng được trên màn

D. Ảnh nhìn thấy trong gưng là ảnh ảo luôn lớn hơn vật

11. Một vật có chiều cao 4cm đặt trước gương cầu lồi. Ảnh của nó có chiều cao khoảng:

A. 3cm B. 5cm C. 7cm D. 9cm

12. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng nguỵêt thực xảy ra khi:

A. Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng thẳng hàng theo thứ tự.

B- Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất thẳng hàng theo thứ tự.

C- Trái đất ở trong vùng bóng đen hay vùng nửa tối của Mặt trăng.

D- B và C đúng.

13: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 400 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc:

A. 800 B. 400 C. 200 D. 500

14 Cùng một vật lần lượt đặt trước ba gương, cách ba gương cùng một khoảng cách, gương nào tạo ra ảnh ảo nhỏ nhất ?

A. Gương phẳng B. Gương cầu lõm C. Gương cầu lồi D. Không gương nào.

15: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?

A. Theo đường cong. B. Theo đường thẳng.

C. Theo đường gấp khúc. D. Theo nhiều đường khác nhau.

16. Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật trước gương phẳng cho ảnh A1B1, còn vật kia đặt trước gương cầu lồi cho ảnh A2B2 ta có:

A. A1B1> A2B2 B. A1B1< A2B2 C. A1B1 = A2B2 D. A1B1 = 2 A2B2

17. Chùm tia tới song song đến gương cầu lõm cho chùm phản xạ là:

A. chùm song song.

B. chùm phân kỳ.

C. chùm hội tụ.

D. tùy thuộc vào vị trí đặt nguồn sáng mà chùm phản xạ là chùm song song hoặc chùm hội tụ.

18. Một cái cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cao hơn mặt nước 20cm. Ngọn cây cách ảnh của nó là:

A. 2,8m B. 1,2m C. 1,4m D. 1,6m

19. Một gương phẳng đặt vuông góc với mặt sàn. Một người đứng trước gương và cách gương một khoảng n. Hỏi ảnh của người đó cách người đó một khoảng bao nhiêu?

A. n B. 2n C. 3n D. 4n

20. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng . Góc phản xạ có giá trị nào sau đây ?

A. 1800. B.900. C.450. D . 00.

21. Ban đầu chiếu một tia sáng SI tới mặt phẳng gương sao cho góc SIN = 50o như trên hình 2.6 thì góc phản xạ bẳng 50o. Giữ nguyên tia tới, quay gương một góc 15o ngược chiều kim đồng hồ thì góc phản xạ là bao nhiêu?

 

A. 15o B. 35o C. 50o D. 75o

22. Cho góc tới bằng 50o thì góc phản xạ bằng 50o. Giữ nguyên tia tới, quay gương một góc 20o cùng chiều kim đồng hồ thì góc phản xạ là bao nhiêu?

A. 20o B. 50o C. 70o D. Không có tia phản xạ.

23. Muốn có ảnh lớn hơn vật, ta đặt vật trước:

A. gương cầu lõm và đặt sát gương. B. gương cầu lồi và đặt sát gương.

C. gương phẳng và đặt xa gương. D. gương phẳng và gần gương.

24. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

B. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta.

C. Vật sáng là những vật hắt lại ánh sáng chiếu đến nó.

D. Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng.

25. Vật nào được xem là một gương phẳng?

A. Cánh cửa tủ gỗ lim. B. Chiếc thìa inox nhẵn, bóng.

C. Mặt nước trong phẳng lặng. D. Bìa quyển sách giáo khoa.

26. Trường hợp nào mắt nhìn thấy ánh sáng chiếu trực tiếp từ một đèn pin?

A. Đèn pin bật sáng và chiếu vào tường. B. Đèn pin tắt lúc trời tối.

C. Đèn pin bật sáng và chiếu thẳng vào mắt. D. Ban đêm, trời tối, bật đèn pin.

27. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là:

A. đường cong. B. đường gấp khúc.

C. đường thẳng. D. không thể xác định.

28. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng trong đó các tia sáng:

A. phải xuất phát từ cùng một điểm. B. song song trên đường truyền của chúng.

C. giao nhau trên đường truyền của chúng. D. loe rộng ra trên đường truyền của chúng.

29. Chọn phát biểu sai:

Ảnh của vật qua gương cầu lồi là:

A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. không thu được trên màn hứng ảnh.

C. luôn có kích thước bằng vật. D. luôn nhỏ hơn vật.

30. Vật sáng AB hình mũi tên qua gương phẳng cho ảnh A’B’. Điều nào sau đây là sai khi nói về ảnh A’B’?

A. A’B’ đối xứng với AB qua gương phẳng.

B. A’B’ luôn vuông góc với AB.

C. A’B’ không đối xứng với AB qua gương phẳng.

D. Ảnh A’B’ không thể thu được trên màn chắn.

1
8 tháng 11 2021

Phần I:Trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

1.Trong các vật sau đây, vật nào là nguồn sáng?

A. Ngọn nến B. Mặt trăng vào đêm rằm

C. Mặt gương sáng chói D. Bóng đèn pin

2. Trong hiện tượng nguyệt thực, vật nào là vật cản ánh sáng?

A. Cái nhà B.Trái đất C. Mặt trăng D. Mặt trời

3.Một vật có chiều cao 5cm đặt sát gương cầu lõm. Ảnh của nó có thể có chiều cao là:

A. 6cm B. 5cm C. 4cm D. 3cm

4. Góc phản xạ là góc hợp bởi:

A. tia tới và pháp tuyến B. tia phản xạ và mặt gương

C. tia phản xạ và tia tới D. tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới

5.Nơi nào trên trái đất ta quan sát được hiện tượng nhật thực toàn phần?

A. Chỗ có bóng tối trên Trái đất

B. Chỗ có bóng nửa tối của Mặt trăng trên Trái đất

C. Chỗ có bóng tối của Mặt trăng trên Trái đất

D. Ở bất kỳ chổ nào trên Trái đất

6. Cùng đặt một vật trước ba gương, gương nào tạo ra ảnh bé hơn vật?

A. Gương cầu lồi. B. Gương phẳng.

C. Gương phẳng và gương cầu lồi. D. Gương cầu lõm.

7. Khi có nguyệt thực xảy ra thì:

A. Mặt trăng nằm trong vùng bóng tối của Trái đất.

B. Trái đất nằm trong vùng bóng tối của Mặt trăng.

C. Mặt trăng che khuất Mặt trời.

D. Mặt trời không chiếu sáng Mặt trăng.

8. SI là tia tới, IR là tia phản xạ. Biết rằng hai tia SI và IR vuông góc với nhau. Hãy cho biết góc giữa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới là bao nhiêu?

A- 30o. B- 60o. C- 45o. D- 36o

9. Chọn câu trả lời đúng. Hiện tượng nhật thực xảy ra khi:

A- Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng thẳng hàng theo thứ tự.

B- Mặt trời, Mặt trăng, Trái đất thẳng hàng theo thứ tự.

C- Trái đất không ở trong vùng bóng đen hay vùng nửa tối của Mặt trăng.

D- Mặt trăng, Mặt trời, Trái đất thẳng hàng theo thứ tự.

10. Khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Câu kết luận đúng là:

A. Ảnh nhìn thấy trong gương luôn nhỏ hơn vật

B. Ảnh nhìn thấy trong gương là ảnh ảo bằng vật

C. Ảnh nhìn thấy trong gương hứng được trên màn

D. Ảnh nhìn thấy trong gưng là ảnh ảo luôn lớn hơn vật

11. Một vật có chiều cao 4cm đặt trước gương cầu lồi. Ảnh của nó có chiều cao khoảng:

A. 3cm B. 5cm C. 7cm D. 9cm

12. Chọn câu trả lời đúng: Hiện tượng nguỵêt thực xảy ra khi:

A. Mặt trời, Trái đất, Mặt trăng thẳng hàng theo thứ tự.

B- Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất thẳng hàng theo thứ tự.

C- Trái đất ở trong vùng bóng đen hay vùng nửa tối của Mặt trăng.

D- B và C đúng.

13: Khi tia tới hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc i = 400 thì tia phản xạ hợp với pháp tuyến tại điểm tới một góc:

A. 800 B. 400 C. 200 D. 500

14 Cùng một vật lần lượt đặt trước ba gương, cách ba gương cùng một khoảng cách, gương nào tạo ra ảnh ảo nhỏ nhất ?

A. Gương phẳng B. Gương cầu lõm C. Gương cầu lồi D. Không gương nào.

15: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường nào?

A. Theo đường cong. B. Theo đường thẳng.

C. Theo đường gấp khúc. D. Theo nhiều đường khác nhau.

16. Đặt hai vật giống hệt nhau, một vật trước gương phẳng cho ảnh A1B1, còn vật kia đặt trước gương cầu lồi cho ảnh A2B2 ta có:

A. A1B1> A2B2 B. A1B1< A2B2 C. A1B1 = A2B2 D. A1B1 = 2 A2B2

17. Chùm tia tới song song đến gương cầu lõm cho chùm phản xạ là:

A. chùm song song.

B. chùm phân kỳ.

C. chùm hội tụ.

D. tùy thuộc vào vị trí đặt nguồn sáng mà chùm phản xạ là chùm song song hoặc chùm hội tụ.

18. Một cái cây mọc thẳng đứng ở bờ ao. Cây cao 1,2m, gốc cây cao hơn mặt nước 20cm. Ngọn cây cách ảnh của nó là:

A. 2,8m B. 1,2m C. 1,4m D. 1,6m

19. Một gương phẳng đặt vuông góc với mặt sàn. Một người đứng trước gương và cách gương một khoảng n. Hỏi ảnh của người đó cách người đó một khoảng bao nhiêu?

A. n B. 2n C. 3n D. 4n

20. Chiếu một tia sáng vuông góc với mặt gương phẳng . Góc phản xạ có giá trị nào sau đây ?

A. 1800. B.900. C.450. D . 00.

21. Ban đầu chiếu một tia sáng SI tới mặt phẳng gương sao cho góc SIN = 50o như trên hình 2.6 thì góc phản xạ bẳng 50o. Giữ nguyên tia tới, quay gương một góc 15o ngược chiều kim đồng hồ thì góc phản xạ là bao nhiêu?

 

A. 15o B. 35o C. 50o D. 75o

22. Cho góc tới bằng 50o thì góc phản xạ bằng 50o. Giữ nguyên tia tới, quay gương một góc 20o cùng chiều kim đồng hồ thì góc phản xạ là bao nhiêu?

A. 20o B. 50o C. 70o D. Không có tia phản xạ.

23. Muốn có ảnh lớn hơn vật, ta đặt vật trước:

A. gương cầu lõm và đặt sát gương. B. gương cầu lồi và đặt sát gương.

C. gương phẳng và đặt xa gương. D. gương phẳng và gần gương.

24. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

B. Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền đến mắt ta.

C. Vật sáng là những vật hắt lại ánh sáng chiếu đến nó.

D. Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng.

25. Vật nào được xem là một gương phẳng?

A. Cánh cửa tủ gỗ lim. B. Chiếc thìa inox nhẵn, bóng.

C. Mặt nước trong phẳng lặng. D. Bìa quyển sách giáo khoa.

26. Trường hợp nào mắt nhìn thấy ánh sáng chiếu trực tiếp từ một đèn pin?

A. Đèn pin bật sáng và chiếu vào tường. B. Đèn pin tắt lúc trời tối.

C. Đèn pin bật sáng và chiếu thẳng vào mắt. D. Ban đêm, trời tối, bật đèn pin.

27. Đường truyền của ánh sáng trong không khí là:

A. đường cong. B. đường gấp khúc.

C. đường thẳng. D. không thể xác định.

28. Chùm sáng hội tụ là chùm sáng trong đó các tia sáng:

A. phải xuất phát từ cùng một điểm. B. song song trên đường truyền của chúng.

C. giao nhau trên đường truyền của chúng. D. loe rộng ra trên đường truyền của chúng.

29. Chọn phát biểu sai:

Ảnh của vật qua gương cầu lồi là:

A. ảnh ảo, nhỏ hơn vật. B. không thu được trên màn hứng ảnh.

C. luôn có kích thước bằng vật. D. luôn nhỏ hơn vật.

30. Vật sáng AB hình mũi tên qua gương phẳng cho ảnh A’B’. Điều nào sau đây là sai khi nói về ảnh A’B’?

A. A’B’ đối xứng với AB qua gương phẳng.

B. A’B’ luôn vuông góc với AB.

C. A’B’ không đối xứng với AB qua gương phẳng.

D. Ảnh A’B’ không thể thu được trên màn chắn.

30 tháng 11 2021

A

Câu 11:  Ở phôi của hạt đậu đen, bộ phận nào có kích thước lớn nhất ?A. Lá mầm            B. Thân mầm              C. Chồi mầm              D. Rễ mầmCâu 12:  Phôi của hạt nào dưới đây có hai lá mầm ?A. Tất cả các phương án còn lại                 B. Hạt mướpC. Hạt roi                                                  D. Hạt mítCâu 13:  Trong tự nhiên, hạt thông phát tán chủ yếu nhờA. động vật.                     B....
Đọc tiếp

Câu 11:  Ở phôi của hạt đậu đen, bộ phận nào có kích thước lớn nhất ?

A. Lá mầm            B. Thân mầm              C. Chồi mầm              D. Rễ mầm

Câu 12:  Phôi của hạt nào dưới đây có hai lá mầm ?

A. Tất cả các phương án còn lại                 B. Hạt mướp

C. Hạt roi                                                  D. Hạt mít

Câu 13:  Trong tự nhiên, hạt thông phát tán chủ yếu nhờ

A. động vật.                     B. gió.            C. nước.                 D. con người.

Câu 14:  Loại quả nào dưới đây không có khả năng tự phát tán ?

A. Quả cải            B. Quả chi chi            C. Quả me                D. Quả đậu bắp

2
2 tháng 8 2021

11d

12a

13a

14a

2 tháng 8 2021

Câu 11:  Ở phôi của hạt đậu đen, bộ phận nào có kích thước lớn nhất ?

A. Lá mầm            B. Thân mầm              C. Chồi mầm              D. Rễ mầm

Câu 12:  Phôi của hạt nào dưới đây có hai lá mầm ?

A. Tất cả các phương án còn lại                 B. Hạt mướp

C. Hạt roi                                                  D. Hạt mít

Câu 13:  Trong tự nhiên, hạt thông phát tán chủ yếu nhờ

A. động vật.                     B. gió.            C. nước.                 D. con người.

Câu 14:  Loại quả nào dưới đây không có khả năng tự phát tán ?

A. Quả cải            B. Quả chi chi            C. Quả me                D. Quả đậu bắp

Câu 1: Giao phối gần có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?A. Khả năng sinh sản ở đời sau giảmB. Sức chống chịu ở đời sau tăngC. Tạo ra ưu thế lai caoD. Tất cả các phương án còn lạiCâu 2: Phương pháp nào dưới đây không dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống ?A.   Tất cả các phương án còn lạiB. Giao phối cận huyếtC. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệD. Lai giốngCâu 3: Phép lai nào dưới đây không có khả...
Đọc tiếp

Câu 1: Giao phối gần có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây ?

A. Khả năng sinh sản ở đời sau giảm

B. Sức chống chịu ở đời sau tăng

C. Tạo ra ưu thế lai cao

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 2: Phương pháp nào dưới đây không dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống ?

A.   Tất cả các phương án còn lại

B. Giao phối cận huyết

C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ

D. Lai giống

Câu 3: Phép lai nào dưới đây không có khả năng tạo ra ưu thế lai ?

A.   aabbDD x AABBdd

B.    AAbbDD x aaBBdd

C. AabbDD x AabbDD

D. AABBDD x aabbdd

Câu 4: Lai kinh tế được áp dụng ở đối tượng nào dưới đây ?

A. Vi khuẩn

B. Nấm

C. Cây trồng

D. Vật nuôi

Câu 5: Trong thực tế chọn giống, người ta thường áp dụng mấy phương pháp chọn lọc cơ bản ?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 6: Thao tác nào dưới đây có trong kĩ thuật chọn lọc cá thể ?

A. Trộn lẫn tất cả các hạt của những cây có chất lượng tốt để gieo chung

B. Lấy hạt của mỗi cây có chất lượng tốt cho gieo riêng rẽ thành từng dòng

C. Lấy hạt phấn của những cây có chất lượng tốt đem thụ phấn với cây ban đầu

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 7: Phương pháp tạo giống đa bội thể thường được áp dụng ở đối tượng nào ?

A. Cây trồng

B. Vật nuôi

C. Nấm

D. Vi khuẩn

Câu 8: Giống cà chua hồng lan được tạo ra nhờ phương pháp nào dưới đây ?

A. Lai hữu tính để tạo biến dị tổ hợp

B. Tạo giống ưu thế lai

C. Tạo giống đa bội thể

D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 9: Phương pháp tạo giống nào dưới đây được áp dụng trên vật nuôi ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Cấy chuyển phôi  

C. Tạo giống đa bội thể

D. Gây đột biến nhân tạo

Câu 10: Sinh vật nào dưới đây sống trong môi trường nước ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Hải quỳ

C. Rong đuôi chồn

D. Cá đuối

Câu 11: Nhân tố sinh thái nào dưới đây là nhân tố vô sinh ?

A. Độ ẩm

B. Con người

C. Cây táo

D. Con lợn

Câu 12:  Điểm cực thuận về nhiệt độ của cá rô phi Việt Nam là

A. 30oC.

B. 25oC.

C. 15oC.

D. 20oC.

Câu 13: Dựa vào sự thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau, em hãy cho biết cây nào dưới đây không cùng nhóm với những cây còn lại ?

A. Lá lốt

B. Rau mác

C. Lúa

D. Dứa gai

Câu 14: Đối với thực vật, ánh sáng ảnh hưởng đến hoạt động sinh lý nào dưới đây ?

A. Hút nước và muối khoáng

B. Hô hấp

C. Tất cả các phương án còn lại

D. Quang hợp

Câu 15: Động vật nào dưới đây thường hoạt động vào ban ngày ?

A. Ếch đồng

B. Chim vạc

C. Chim cú lợn

D. Chim ưng

Câu 16: Đặc điểm nào dưới đây không có ở những cây ưa sáng ?

A. Lá nhỏ, hẹp, màu xanh nhạt

B. Mô giậu kém phát triển

C. Mọc nơi quang đãng

D. Trên thân và lá phủ lớp cutin dày

Câu 17: Ở vùng ôn đới, vào mùa đông, chồi cây thường có các vảy mỏng bao bọc ; thân và rễ thường có các lớp bần dày. Hiện tượng trên cho thấy rõ nhất ảnh hưởng của nhân tố nào đối với đời sống thực vật ?

A. Nhiệt độ

B. Độ ẩm

C. Ánh sáng

D. Độ pH

Câu 18: Loài động vật nào dưới đây sống ở vùng cực ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Chim cánh cụt

C. Cú tuyết

D. Gấu trắng

Câu 19: So với những đại diện cùng loài sống ở vùng nhiệt đới thì những loài thú sống ở vùng ôn đới có gì khác biệt ?

A. Lông thưa hơn

B. Kích thước cơ thể lớn hơn

C. Tai to hơn

D. Lớp mỡ dưới da mỏng hơn

Câu 20: Sinh vật nào dưới đây là sinh vật biến nhiệt ?

A. Dê

B. Chuột chù

C. Xương rồng

D. Chim bói cá

Câu 21: Nhóm động vật ưa ẩm không bao gồm

A. ễnh ương.

B. giun đất.

C. ốc sên.

D. lạc đà.

Câu 22: Ví dụ nào dưới đây minh hoạ cho mối quan hệ cạnh tranh ?

A. Cỏ lồng vực và lúa cùng sống trong một thửa ruộng

B. Bét sống bám trên da bò

C. Địa y sống bám trên cây thân gỗ

D. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần của rễ cây họ Đậu

Câu 23: Trong mối quan hệ nào dưới đây chỉ có một loài được lợi ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Kí sinh

C. Cộng sinh

D. Cạnh tranh

Câu 24: Tập hợp nào dưới đây là một quần thể ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Những con sâu cùng sống trên một cánh đồng ở Bắc Trung Bộ

C. Những con chim cánh cụt hoàng đế cùng sống trên một hòn đảo ở Nam Cực

D. Những con chuột chù và chuột chũi cùng sống trong một khu rừng ở Đông Nam Á

Câu 25: Số lượng cá thể của mối quần thể bị chi phối bởi yếu tố nào sau đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Nguồn thức ăn

C. Nơi ở

D. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng

Câu 26: Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở quần thể người ?

A. Pháp luật

B. Giới tính

C. Lứa tuổi

D. Mật độ

Câu 27: Nước có tỉ lệ tử vong ở người trẻ tuổi cao, tỉ lê trẻ em sinh ra hằng năm nhiều thường có dạng tháp tuổi như thế nào ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Dạng giảm sút

C. Dạng ổn định

D. Dạng phát triển

Câu 28: Các đặc trưng của quần thể không bao gồm

A. độ đa dạng.

B. tỉ lệ giới tính.

C. mật độ.

D. thành phần nhóm tuổi.

Câu 29: Trong quần xã sinh vật, độ nhiều phản ánh điều gì ?

A. Mật độ cá thể của từng loài trong quần xã

B. Tổng số các cá thể có trong quần xã

C. Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã

D. Sự phân tầng của quần xã trong không gian

Câu 30: Động vật nào dưới đây không thể đứng sau cầy trong một chuỗi thức ăn ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Hổ

C. Gấu trúc

D. Chim đại bàng

Câu 31: Sinh vật nào dưới đây được xếp vào nhóm sinh vật phân huỷ ?

A. Nấm rơm

B. Vi khuẩn lam

C. Tầm gửi

D. Hươu sao

Câu 32:  Khi nói về hệ sinh thái, điều nào dưới đây là đúng ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Bao gồm quần xã và khu vực sống của quần xã

C. Là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định

D. Có khả năng tự điều chỉnh

Câu 33: Việc khai tháng khoáng sản bừa bãi, thiếu kiểm soát có thể dẫn đến hậu quả nào sau đây ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Mất cân bằng sinh thái

C. Ô nhiễm môi trường

D. Xói mòn và thoái hoá đất

Câu 34: Quá trình đốt cháy nhiên liệu là nguyên nhân chủ yếu gây

A. ô nhiễm nguồn nước.

B. ô nhiễm đất.

C. ô nhiễm không khí.

D. ô nhiễm tiếng ồn.

Câu 35: Vật chủ trung gian truyền bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, giun chỉ bạch huyết, viêm não Nhật Bản là

A. bọ chét.

B. gián.

C. ruồi.

D. muỗi.

Câu 36: Để hạn chế ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật và hoá chất, chúng ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây ?

A. Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy

B. Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn

C. Ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học

D. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp cách xa khu dân cư

Câu 37: Tài nguyên nào dưới đây là tài nguyên không tái sinh ?

A. Dầu lửa

B. Nước

C. Đất

D. Sinh vật

Câu 38: Cơ sở chủ yếu để phân chia tài nguyên thiên nhiên thành 3 dạng : tài nguyên tái sinh, tài nguyên không tái sinh và tài nguyên năng lượng vĩnh cửu là gì ?

A. Khả năng phục hồi sau khi khai thác

B. Nguồn gốc phát sinh

C. Thời gian xuất hiện

D. Vai trò đối với đời sống con người

Câu 39: Biện pháp nào dưới đây giúp cải tạo các hệ sinh thái bị thoái hoá ?

A. Trồng cây gây rừng ở những vùng đất trống, đồi núi trọc

B. Tất cả các phương án còn lại

C. Tăng cường công tác thuỷ lợi, tưới tiêu hợp lí ở những vùng đất sản xuất nông nghiệp

D. Thay đổi cây trồng hợp lí ở những vùng đất sản xuất nông nghiệp

Câu 40: Luật Bảo vệ môi trường ở Việt Nam quy định như thế nào về việc săn bắt động vật hoang dã ?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Hạn chế săn bắt động vật hoang dã

C. Cấm săn bắt động vật hoang dã

D. Chỉ săn bắt động vật hoang dã theo mùa

2
20 tháng 12 2021

Tk:

Đề thi Học kì 2 Sinh học lớp 9 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 1)

     
20 tháng 12 2021

Câu 1: A

Câu 2: D

* Bài tập 2:Xác định câu đặc biệt trong câu sau và cho biết câu đó dùng để làm gì ?a. Ngoài kia là ánh đèn sáng rực cả một con tàu. Một hồi còi.b. Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.* Bài tập 3:a. Xác định trạng ngữ và cho biết tác dụng của trạng ngữ đó trong đoạn trích dưới đây.a. Vào đêm trước ngày khai giảng của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết...
Đọc tiếp

* Bài tập 2:

Xác định câu đặc biệt trong câu sau và cho biết câu đó dùng để làm gì ?

a. Ngoài kia là ánh đèn sáng rực cả một con tàu. Một hồi còi.

b. Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.

* Bài tập 3:

a. Xác định trạng ngữ và cho biết tác dụng của trạng ngữ đó trong đoạn trích dưới đây.

a. Vào đêm trước ngày khai giảng của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo…Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày sắp đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên được

b. Xác định trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ của các câu sau:

+ Nhà bên, cây cối trong vườn trĩu quả.

+ Con chim bị chết bởi bị nhốt trong lồng.

+ Tôi tiến bộ nhờ sự giúp đỡ của anh

+ Nhưng như một chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ.

1
23 tháng 4 2020

* Bài tập 2:

Xác định câu đặc biệt trong câu sau và cho biết câu đó dùng để làm gì ?

a. Ngoài kia là ánh đèn sáng rực cả một con tàu. Một hồi còi.

=> TD:   Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật,hiện tượng
b. Mẹ ơi! Chị ơi! Em đã về.

=>TD:  Gọi đáp

* Bài tập 3:

a. Xác định trạng ngữ và cho biết tác dụng của trạng ngữ đó trong đoạn trích dưới đây.

a. Vào đêm trước ngày khai giảng của con, mẹ không ngủ được. Một ngày kia còn xa lắm, ngày đó con sẽ biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái kẹo…Cứ mỗi lần, vào đêm trước ngày sắp đi chơi xa, con lại háo hức đến nỗi lên giường mà không sao nằm yên được.

Ý nghĩa : chỉ thời gian ; nơi chốn

b. Xác định trạng ngữ và cho biết ý nghĩa của trạng ngữ của các câu sau:

+ Nhà bên, cây cối trong vườn trĩu quả.

Ý nghĩa : chỉ nơi chốn

+ Con chim bị chết bởi bị nhốt trong lồng.

Ý nghĩa : chỉ nguyên nhân

+ Tôi tiến bộ nhờ sự giúp đỡ của anh

Ý nghĩa : chỉ nguyên nhân

+ Nhưng như một chuyến đi xa, trong lòng con không có mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ.

Ý nghĩa : chỉ nơi chốn

29 tháng 12 2021

D

D

 

29 tháng 12 2021

A

D