Rewrite the following sentences based on the given words.
My mother sometimes (buy) ... fruits at this supermarket
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vế đầu tiên diễn tả một sở thích => sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (Mai) => động từ thêm đuôi –s/es => loves
Vế thứ hai diễn tả ý định trong tương lai (in the future) => thể khẳng định ở thì tương lai đơn (will+V_infi)
Đáp án: Mai loves dolls and she says she will continue this hobby in the future.
Tạm dịch: Mai yêu búp bê và cô nói rằng cô sẽ tiếp tục sở thích này trong tương lai.
Cụm từ: to like + V-ing = enjoy + V-ing
Linh enjoys collecting stamps of different countries in the world.
Tạm dịch: Linh thích sưu tập tem của các quốc gia khác nhau trên thế giới.
- Cấu trúc: to be interested in V-ing/sth = to be fond of V-ing/sth (yêu thích điều gì)
- Chủ ngữ là 2 người (my brother and I) => động từ to be đi kèm phải là số nhiều + câu ở thời HTĐ => are
Đáp án:
My brother and I are fond of watching horror films.
Tạm dịch: Anh trai tôi và tôi thích xem phim kinh dị
Cụm từ: like+V_ing = be interested in+V_ing (yêu thích làm gì)
Đáp án:
Ha is interested in going on a picnic with her best friends at weekends.
Tạm dịch: Hà thích được đi dã ngoại với những người bạn thân nhất vào cuối tuần.
Đáp án:
to be a big fan of sth = to be crazy about sth (yêu thích thứ gì đến phát cuồng, cực kì thích)
Đáp án:
My cousin is crazy about Manchester United football team.
Tạm dịch: Anh họ của tôi phát cuồng với đội bóng đá Manchester United..
Tạm dịch: Anh họ của tôi phát cuồng với đội bóng đá Manchester United.
1. They have just built this hotel near the supermarket.
=> This hotel that they have just built near the supermarket
2. My mother told the story last night
=> The story was told by my mother last night
3. Can I sit here ?.
=> Would you mind if i sit here ?
4. It’s dangerous that we go near the stoves.
⇒ It’s dangerous to go near the stove.
1. They just built this hotel near the supermarket.
=> This hotel has just been built near a supermarket
2. My mother told the story of last night
=> The story my mother told me last night
3. Can I sit here?.
=> Do you mind if I sit here?
4. It is dangerous if we get close to the stove.
Danger when we get close to the stove
“Tonight” (tối nay) là dấu hiệu của tương lai, trong câu này thì cụ thể là thời tương lai đơn (will + V/will + be + N hoặc ADJ)
Đáp án: I hope the weather will be fine tonight.
Tạm dịch: Tôi hy vọng thời tiết tối nay sẽ tốt
Sometimes (thỉnh thoảng) là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn. Chủ ngữ số ít (My mother, mẹ tôi) => động từ thêm đuôi –s/es
Đáp án:
My mother sometimes buys fruits at this supermarket.
Tạm dịch: Thỉnh thoảng mẹ tôi mua trái cây ở siêu thị này.