______ her inexperience, her failure to secure the contract was not surprising.
A. By virtue of
B. With regard to
C.In view of
D. In recognition of
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
A. By virtue of + N/V-ing: Bởi vì
B. With regard to + N/V-ing: Về mặt, về vấn đề, có liên quan tới.
C. In view of + N/V-ing: Xét thấy, Lưu tâm đến.
D. In recognition of + N/V-ing: Được công nhận về.
Dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản hợp đồng không có gì là ngạc nhiên.
A
A. By virtue of + N/ Ving: Bởi vì
B. With regard to + N/ Ving: xét về vấn đề, có liên quan tới
C. In view of + N/ Ving: xét thấy, lưu tâm đến
D. In recognition of+ N/ Ving: được công nhận về
=> Đáp án A
Tạm dịch: Do thiếu kinh nghiệm, việc cô không đảm bảo được hợp đồng là không đáng ngạc nhiên.
Đáp án A
A. By virtue of + N/V-ing: Bởi vì
B. With regard to + N/V-ing: Về mặt, về vấn đề, có liên quan tới.
C. In view of + N/V-ing: Xét thấy, Lưu tâm đến.
D. In recognition of + N/V-ing: Được công nhận về.
Dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản hợp đồng không có gì là ngạc nhiên
Đáp án A
A. By virtue of + N/V-ing: Bởi vì
B. With regard to + N/V-ing: Về mặt, về vấn đề, có liên quan tới.
C. In view of + N/V-ing: Xét thấy, Lưu tâm đến.
D. In recognition of + N/V-ing: Được công nhận về.
Dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản hợp đồng không có gì là ngạc nhiên
Đáp án A
Dựa vào đoạn thứ 2 “Withdrawing more and more, keeping to her room sometimes even refusing to see visitors who called, she began to dress only in white - a habit that added to her reputation as an eccentric” → các đáp án B, C, D đều được đề cập → chọn A
Đáp án C
Dựa vào thông tin “Between 1858 and 1862, it was later discovered, she wrote like a person possessed, often producing a poem a day. It was also during this period that her life was transformed into the myth of Amherst” → giai đoạn 1858 đến 1862 là giai đoạn làm việc năng suất nhất của Emily Dickinson
Đáp án A
A. By virtue of + N/V-ing: Bởi vì
B. With regard to + N/V-ing: Về mặt, về vấn đề, có liên quan tới.
C. In view of + N/V-ing: Xét thấy, Lưu tâm đến.
D. In recognition of + N/V-ing: Được công nhận về.
Dịch: Bởi vì thiếu kinh nghiệm, việc cô ấy không đảm bảo được bản hợp đồng không có gì là ngạc nhiên.