Put the correct form of the following words.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ cần điền đứng sau lượng từ “many” nên phải là một danh từ số nhiều
paint => paintings
=> There are so many paintings on the wall.
Tạm dịch: Có rất nhiều bức tranh trên tường.
Đáp án: paintings
Từ cần điền đứng sau mạo từ “an” nên phải là một danh từ số ít chỉ người
act => actor/actress
Chủ ngữ là “my brother” => chọn “actor” (nam diễn viên)
=> My brother works as an actor.
Tạm dịch: Anh trai tôi là một diễn viên.
Đáp án: actor
Từ cần điền đứng sau giới từ “of” và đứng trước danh từ “instruments” nên phải là một tính từ
music => musical
=> She has bought different kinds of musical instruments
Tạm dịch: Cô ấy đã mua nhiều loại nhạc cụ khác nhau
Đáp án: musical
Từ cần điền đứng sau mạo từ “an” nên phải là một danh từ số ít chỉ người
art => artist
=> Peter wants to become an artist because he is good at drawing.
Tạm dịch: Peter muốn trở thành một họa sĩ vì anh vẽ giỏi.
Đáp án: artist
1, Some of the tourists are hoping to get compensation for the poor state of the hotel. (compensate)
2, The massive increase in the emission of greenhouse gases is bound to increase global warming. (emit)
3, There are now numerous books that attempt to give guidance to researchers about qualitative research. (guide)
4, The long-term consequence of rising consumption have already been demonstrated empirically. (consequently)
5, I wonder what’s happened to Hans; he's normally on time for an important meeting. (normal)
6, Climate change can largely be put down to changes in the Sun's activity. (large)
7, Some people consider that much of our school education is a waste of time. (considerable)
8, In the 19th century, children from poor families were expected to contribute to the family from an early age. (contribution)
9, I’m scanning my gran’s photos onto my computer because they'd be placed if anything happened to them. (place)
10, You don’t need to be quite so zealously in your work, and you might find you enjoy it more if you take a little time off. (zeal)
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn!
Put into the correct form of the following words.
1. boring
2. students
3. healthy
4. making
5. puppet
6. children
7. artist
8. painting
phần lớn các câu em đã làm đúng, cô góp ý một số câu sau nhé:
1. boring
2. students
3. unhealthy - không lành mạnh (ăn đồ vặt linh tinh)
4. making
5. puppetry (water puppetry: múa rối nước; puppet: con rối)
6. children
7. artist
8. paintings - N đếm được, cần để số nhiều
Từ cần điền đứng sau mạo từ “the” nên phải là một danh từ
perform => performance
=> The performance she gave last night was wonderful.
Tạm dịch: Buổi biểu diễn tối qua của cô ấy thật tuyệt vời.
Đáp án: performance