Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
It's _____ unique opportunity to see African wildlife in its natural environment.
A. the
B. no article
C. a
D. an
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Vì“ unique” /juˈniːk/ bắt đầu bằng bán nguyên âm /ju/ nên dùng mạo từ “a”
=>Đáp án C
Tạm dịch: Yuri Gagarin là người đầu tiên du hành vào vũ trụ
Đáp án C.
It is the unique opportunity/ chance for sb to do sth: Đây là cơ hội đặc biệt cho ai làm gì (nhấn mạnh đến sự xác định của cơ hội này).
Opportunity lả danh từ đếm được ở dạng số ít => D loại, C cũng loại vì danh từ này chưa xác định, mới nhắc đến lần đầu, nên ta không dùng mạo từ “the”.
A cũng loại vì tính từ “unique” bắt đầu bằng phụ âm /j/ nên ta không thể dùng mạo từ an => Đáp án là B.
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ rút gọn
movement (n): phong trào => danh từ chỉ sự vật
organize (v): tổ chức
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động
to + V => thể hiện mục đích
Dạng đầy đủ: which are organized to conserve
Dạng rút gọn: organized to conserve
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào những phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên.
Chọn D
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
- Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing
- Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V(Phân từ II)
- Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như first, second, last, …) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"
Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dang "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
A. organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.
B. organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ
Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.
C. which organize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ
Đáp án D
Giải thích: cấu trúc rút gọn mệnh đề quan hệ
A. Khi hành động mang tính chủ động thì rút gọn động từ thành V-ing
B. Khi hành động mang tính bị động thì rút gọn động từ thành V.(Phân từ II)
C. Khi hành động có tính thứ tự (có các từ như fìrst, second, last, ...) thì rút gọn động từ thành "to + V(nguyên thể)"
Trong câu, danh từ "movements" không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ "organize" được rút gọn thành dạng phân từ. Việc bảo vệ môi trường là mục đích của các phong trào này nên "conserve" được dùng ở dạng "to + V(nguyên thể)" để chỉ mục đích.
Dịch nghĩa: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
organizing to conserve = tổ chức để bảo vệ
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên không thể rút gọn thành V-ing.
organized conserving = được tổ chức đang bảo vệ
Không thể rút gọn một lúc hai động từ theo cả dạng chủ động và bị động.
which orgạnize to conserve = cái mà tổ chức để bảo vệ
Chủ ngữ không trực tiếp thực hiện hành động nên động từ cần được chia dạng bị động đầy đủ. .
B
Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, lược bỏ Đại từ quan hệ và động từ chia P2
Câu đầy đủ là : We should participate in the movements which is organized to conserve the natural environment. (Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên)
=>Đáp án B
Đáp án B
Kiến thức: Quá khứ phân từ
Giải thích:
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề quan hệ rút gọn với dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, “organized” được hiểu là which are organized. => A, D loại
Ta dùng giới từ to: để, chỉ mục đích
Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo vệ môi trường tự nhiên.
Đáp án B
– movements organized to conserve (những động thái được tổ chức để bảo toàn …)
Đáp án C.