K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2017

Đáp án C

Cơ trơn có đặc điểm tế bào có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

22 tháng 9 2016

1/Chương I. Khái quát về cơ thể người

Cơ vân gắn vào xương,  tế bào có nhiều nhân, có vân ngang. Khả năng co giản lớn nhất. Nhiều xương và vân ngang tăng khả năng chịu lực

Cơ trơn tạo thành nội quan dạ dày,  ruột,  ..  hình thoi đầu nhọn chỉ 1 nhân.  Khả năng co giãn nhỏ nhất

Cơ tim tạo nên thành tim. Có vân ngang,  tế bào phân nhánh , có 1 nhân. Khả năng co giản vừa phải

 

20 tháng 8 2020

Câu đầu bạn chụp là ở sách nào vậy ?

29 tháng 12 2020

Tế bào  một đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống

Hình dạng và kích thước nhỏ loại phân tử.

Tế bào gồm có:

-  Nhân: nhiễm sắc thể và nhân con

- Tế bào chất: có chứa các bào quan: ti thể, trung thể, lưới nội chất, bộ máy gongi…

-  Màng sinh chất

29 tháng 12 2020

 

 

14 tháng 12 2016

 

1 . Điểm khác nhau của mô biểu bì và mô liên kết là :

 
 Mô biểu bì Mô liên kết
Vị tríPhủ ngoài cơ thể , lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa , dạ con , bóng đái , ...Liên kết các cơ quan trong cơ thể ( mô máu , mô mỡ , mô sụn , ...)
Đặc điểm cấu tạoCác tế bào xếp xát nhauCác tế bào nằm rải rác trong chất nền .
Chức năng

- Bảo vệ (da)

- Hấp thụ ( niêm mạc ruột )

- Tiết ( ống dẫn chất tiết )

- Sinh sản ( mô sinh sản làm nhiệm vụ )

- Nâng đỡ (mô xương)

- Neo giữ các cơ quan (mô sợi)

- Dinh dưỡng (mô mỡ , mô máu)

2 . Điểm khác nhau của tế bào cơ vân và tế bào cơ trơn là :

 Mô cơ vân Mô cơ trơn
Đặc điểm cấu tạo

- Tế bào có nhiều nhân , ở phía ngoài sát màng .

- Có vân ngang

- Tế bào có một nhân , ở giữa .

- Không co vân ngang .

Chức năng tạo thành các bắp cơ trong hệ vận động , hoạt động theo ý muốn .Tạo nên yhnhf các nội quan , hoạt động không theo ý muốn .

 

14 tháng 12 2016

siêu thế!!!Oh yeah!!!!nguyễn thị hoàng hà

1 tháng 12 2016
 Mô cơ vânMô cơ trơnMô tim
Đặc điểm cấu tạo

- Tế bào có nhiều nhân , ở phía sát màng .

- Có vân ngang .

- Tế bào có một nhân ở giữa .

- Không có vân ngang .

- Tế bào có nhiều nhân , ở giữa .

- Có vân ngang .

Vị trí trong cơ thểGắn với xươngPhủ ngoài da , lót trong các cơ quan rỗng như khí quản , thực quản ...Thành tim

 

21 tháng 10 2021

1. Trong quá trình phát triển phôi, các phôi bào có sự phân hóa để hình thành các cơ quan khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau nên tế bào có cấu tạo, hình dạng, kích thước khác nhau. 

2. Máu thuộc mô liên kết. Vì máu có thành phần cấu tạo của mô liên kết đó là các tế bào nằm rải rác trong cơ thể, có chức năng đệm.

3. <Giống nhau> tế bào cơ tim cũng có vân giống cơ vân 

    <Khác nhau> tế bào cơ tim tạo thành cơ tim, tế bào phân nhánh, có 1 nhân.

                           tế bào cơ vân, gắn với xương, tế bào có nhiều nhân, có  vân ngang.

4. Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.

27 tháng 3 2019

Chọn đáp án: A

Giải thích: động mạch có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày

Câu 9: Máu mang oxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể được xuất phát từ ngăn nào của tim?A. Tâm nhĩ phảiB. Tâm thất phảiC. Tâm nhĩ tráiD. Tâm thất tráiCâu 10: Loại mạch nào có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày?A. Động mạchB. Tĩnh mạchC. Mao mạchD. Mạch bạch huyếtChương 4. Hô hấpCâu  1: Đơn vị cấu tạo của phổi là:A. Phế nangB. Phế quảnC. Thực quảnD. Thanh quảnCâu  2: Các giai đoạn trong quá...
Đọc tiếp

Câu 9: Máu mang oxi và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể được xuất phát từ ngăn nào của tim?

A. Tâm nhĩ phải

B. Tâm thất phải

C. Tâm nhĩ trái

D. Tâm thất trái

Câu 10: Loại mạch nào có 3 lớp: mô liên kết, mô cơ trơn, mô biểu bì dày?

A. Động mạch

B. Tĩnh mạch

C. Mao mạch

D. Mạch bạch huyết

Chương 4. Hô hấp

Câu  1: Đơn vị cấu tạo của phổi là:

A. Phế nang

B. Phế quản

C. Thực quản

D. Thanh quản

Câu  2: Các giai đoạn trong quá trình hô hấp được diễn ra theo trình tự đúng là:

A. Sự thở, trao đổi khí ở tế bào, trao đổi khí ở phổi

B. Sự thở, trao đổi khí ở phổi, trao đổi khí ở tế bào

C. Trao đổi khí ở phổi, sự thở, trao đổi khí ở tế bào

D. Trao đổi khí ở tế bào, trao đổi khí ở phổi, sự thở

Câu  3: Ở người, một nhịp hô hấp được tính bằng:

A. Số lần cử động động hô hấp trong 1 phút

B. Số lần cử động hô hấp trong 2 phút

C. Một lần hít vào và một lần thở ra

D. Hai lần hít vào và hai lần thở ra

Câu  4: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng:

A. Dung tích sống của phổi

B. Lượng khí cặn của phổi

C. Khoảng chết trong đường dẫn khí

D. Lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp

Câu  5: Hiệu quả trao đổi khí có mối liên hệ mật thiết với trạng thái và khả năng hoạt động của hệ cơ quan nào ?

A. Hệ sinh dục

B. Hệ tiêu hóa

C. Hệ tuần hoàn

D. Hệ thần kinh

Câu  6: Sự sản sinh và tiêu dùng năng lượng trong cơ thể có liên quan tới khí:

A. Khí Ôxi và khí Cácbonic

B. Khí Ôxi và khí Hiđrô

C. Khí Cácbonic và khí Nitơ

D. Khí Nitơ và khí Hiđrô

Câu  7: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại ?

A. Phế quản

B. Khí quản

C. Thanh quản                     

D. Họng

Câu 8: Quá trình trao đổi khí ở người diễn ra theo cơ chế

A. Bổ sung                                        B. Chủ động

C. Thẩm thấu                                    D. Khuếch tán

Câu 9: Vai trò của sự thông khí ở phổi

A. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.

B. Tạo đường cho không khí đi vào.

C. Tạo đường cho không khí đi ra

D. Vận chuyển không khí trong cơ thể.

Câu 10: Trao đổi khí ở phổi là quá trình

A. Trao đổi khí ở phổi là sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu.

B. Trao đổi CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.

C. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ máu vào không khí ở phế nang và của CO2 từ không khí ở phế nang vào máu.

D. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán của O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí ở phế nang.

Câu 11: Khi chúng ta hít vào, cơ liên sườn ngoài và cơ hoành sẽ ở trạng thái nào?

A. Cơ liên sườn ngoài dãn còn cơ hoành co

B. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều dãn

C. Cơ liên sườn ngoài và cơ hoành đều co

D. Cơ liên sườn ngoài co còn cơ hoành dãn

Câu 12: Bình ôxi của lính cứu hỏa, thợ lặn có thể cung cấp ôxi cho con người trong các môi trường thiếu khí. Vậy cơ chế hoạt động của nó là:

A. Ôxi tự được bơm vào mũi người.

B. Ôxi sẽ được bơm vào phổi người.

C. Trên bình có van an toàn, trong môi trường thiếu khí, khi người thực hiện động tác hít vào van sẽ mở và  ôxi sẽ được bơm vào mũi, miệng.

D. Ôxi sẽ được bơm ra môi trường xung quanh để con người hô hấp như bình thường.

1
21 tháng 12 2021

9-D

10-A

1-B

2-B

3-C

4-A

5-C

6-A

7-D

8-D

9-A

10-D

11-C

12-C

21 tháng 12 2021

1a