Trong chương trình bảng tính có những dạng biểu đồ nào?
A. Đình tròn.
B. Đường gấp khúc.
C. Hình cột.
D. Cả 3 đáp án đó.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các đỉnh của đường gấp khúc tần số có tọa độ là ( c i ; n i ), với c i là giá trị đại diện của lớp thứ i, n i là tần số của lớp thứ i. Từ đó suy ra: các đỉnh của đường gấp khúc tần số là các trung điểm của các cạnh phía trên của các cột (các hình chữ nhật) của biểu đồ tần số hình cột
Đường gấp khúc I 1 I 2 I 3 I 4 I 5 I 6 với I 1 , I 2 , I 3 , I 4 , I 5 , I 6 lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng A 1 B 1 , A 2 B 2 , A 3 B 3 , A 4 B 4 , A 5 B 5 , A 6 B 6
Cách vẽ biểu đồ hình tròn:
Bước 1: Bôi đen dữ liệu cần vẽ biểu đồ
Bước 2: Vào INSERT -> chọn biểu tượng của biểu đồ hình tròn -> lựa chọn kiểu biểu đồ cần vẽ, ở ví dụ này chọn biểu đồ hình tròn 2 – D Pie.
Bước 3: Sau khi lựa chọn xong kiểu biểu đồ được biểu đồ hình tròn như hình vẽ:
- Trường hợp bạn muốn thay đổi dữ liệu trên bảng tính -> biểu đồ tự cập nhật sự thay đổi đó. Ví dụ ở đây miền Bắc tăn doanh thu lên 2026 -> biểu đồ thay đổi.
Cách vẽ biểu đồ hình cột:
Bước 1: Mở File Excel để nhập số liệu cụ thể cho biểu đồ. Lựa chọn bảng dữ liệu tiến hành vẽ chọn Insert sau đó chọn Recommended Charts.
Bước 2: Insert Chart xuất hiện chọn All Charts, tại đây bạn lựa chọn mục Column để sử dụng biểu đồ hợp lý trong phần Bar.
Bước 3: Thao tác vẽ biểu đồ cột Di chuyển và chỉnh sửa kích thước cho biểu đồ cột: Con trỏ chuột bạn giữ vào phần biểu đồ bạn muốn chỉnh sửa, di chuyển đến nơi bạn mong muốn sau đó thả nhấp chuột là hoàn thành.
c) Trong 35 ngày đến trường của bạn A, ta thấy :
- Chiếm tỉ lệ thấp nhất (11,43%) là những ngày bạn A có thời gian đến trường từ 27 phút đến 29 phút (ứng với cột thấp nhất của biểu đồ)
- Chiếm tỉ lệ cao nhất (28,57%) là những ngày bạn A có thời gian đến trường từ 23 phút đến dưới 25 phút (ứng với cột cao nhất của biểu đồ)
- Đa số các ngày (74,28%), bạn A có thời gian đến trường từ 21 phút đến dưới 27 phút (ứng với 3 cột cao trội lên của biểu đồ)
Lớp của khối lượng | Tần số | Tần suất |
[70; 80) | 3 | 10% |
[80; 90) | 6 | 20% |
[90; 100) | 12 | 40% |
[100; 110) | 6 | 20% |
[110; 120) | 3 | 10% |
Cộng | 30 | 100% |
a) Biểu đồ tần suất hình cột:
Biểu đồ tần suất hình gấp khúc:
b) Biểu đồ tần số hình cột:
Biểu đồ tần số đường gấp khúc:
c) Dựa vào biểu đồ tần suất hình cột ta nhận thấy khối lương khoai tây thường nằm trong khoảng từ 90 đến 100 gram.
a) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Nhóm cá thứ I | Tần số | Tần suất |
---|---|---|
[630;635) | 1 | 4,2% |
[635;640) | 2 | 8,3% |
[640;645) | 3 | 12,5% |
[645;650) | 6 | 25% |
[650;655] | 12 | 50% |
Cộng | 24 | 100% |
b) Bảng phân bố tần số và tần suất:
Nhóm cá thứ I | Tần số | Tần suất |
---|---|---|
[638;642) | 5 | 18,52% |
[642;646) | 9 | 33,33% |
[646;650) | 1 | 3,7% |
[650;654) | 12 | 44,45% |
Cộng | 27 | 100% |
c) Biểu đồ tần suất hình cột:
- Đường gấp khúc tần suất
d) Biểu đồ tần số
- Đường gấp khúc tần số
e) * Xét bảng phân bố ở câu a)
- Số trung bình:
- Phương sai:
- Độ lệch chuẩn:
* Xét bảng phân bố ở câu b):
- Số trung bình:
- Phương sai:
- Độ lệch chuẩn:
Nhận thấy s2 < s1 nên nhóm cá thứ hai có khối lượng đồng đều hơn.
Các thành phần chính trên trang tính là:
A. Ô, hàng, cột. B. Hộp tên, khối C. Thanh công thức D. Tất cả A, B & C
Màn hình Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính?
A. Trang tính (ô, hàng, cột) B. Thanh công thức C. Lệnh Fomulas và Data D. Tất cả ý trên.
Đáp án D