Câu 3: Cho 8 MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M.
a/ Tính thể tích dung dịch HCl phản ứng.
b/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được sau phản ứng, biết thể tích dung
dịch thay đổi không đáng kể.
c/ Cho V lít dd NaOH 1M vào dd thu được ở trên. Tính V và khối lượng kết
tủa sinh ra sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.n_{Mg\left(OH\right)_2}=\dfrac{17,4}{58}=0,3\left(mol\right)\\ Mg\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow MgCl_2+2H_2O\\ n_{HCl}=2n_{Mg\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\\ CM_{HCl}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\\b. n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{MgCl_2}=0,3.85=25,5\left(g\right)\\c.CM_{MgCl_2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M \)
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
a+b) Ta có: \(n_{CaCl_2}=0,1\cdot2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,1+0,2}\approx1,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)
a.PTHH:CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl
Ta có:nCaCl2=0,2
=>nCaCO3=nCaCl2=0,2(mol)=>mCaCO3(kết tủa)=100.0,2=2(g)
b.Vdd=100+200=300(ml)=0,3(l)
CM Nacl=(2.0,2)/0,3=4/3(M)(Đề cho 2 chất td vừa đủ nên dd sau pứ chỉ có NaCl)
c.CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O
nHCl(cần dùng)=2.0.2=0,4(mol)=>mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
=>mddHCl=14,6/10%=146(g)
Câu 1
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
b)200ml=0,2l\\
n_{HCl}=0,2.1=0,2mol\\
n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\
V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\
c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: `Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
0,05->0,1----->0,05---->0,05
`=> V_{ddHCl} = (0,1)/2 = 0,05 (l)`
b) `V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12 (l)`
c) `C_{M(FeCl_2)} = (0,05)/(0,05) = 1M`
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,5 1 0,5 0,5
nFe= m/M = 26.3 / 56 = 0,5 mol
a) VH= n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
b) mct HCl= n . M = 0,5 . 36,5 = 18,25g
C% = ( mct . 100 )/ mdd =18,25 . 100 : 800 = 2,28125%
a)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
2 6 2 3
0,19 0,57 0,19 0,285
nAl= m/M = 5,003/27= 0,19 mol
b)
VH2= n . 22,4 = 0,285 . 22,4 = 6,384 lít
c) CM HCl= n/V = 0,57 / 0,2 = 2,85M
d) H2 + CuO -> Cu + H2O ( điều kiện nhiệt độ nha mik k đánh kí hiệu lên mũi tên đc )
1 1 1 1
0,15625
nCuO= 12,5 / 80 = 0,15625 mol
=> tính số mol theo CuO
mCu= n. M = 0,15625 . 64 = 10g
a)
$n_{MgO} = \dfrac{8}{40} = 0,2(mol)$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{MgO} = 0,4(mol) \Rightarrow V_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4}{1} = 0,4(lít)$
b)
$n_{MgCl_2} = n_{MgO} = 0,2(mol) \Rightarrow C_{M_{MgCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,4} = 0,5M$
c)
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$n_{NaOH} = 2n_{MgCl_2} = 0,4(mol)$
$n_{Mg(OH)_2} = n_{MgCl_2} = 0,2(mol)$
Suy ra :
$V = \dfrac{0,4}{1} = 0,4(lít)$
$m_{Mg(OH)_2} = 0,2.58 = 11,6(gam)$
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2mol\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
0,2 0,4 0,2 0,2
a)\(V_{HCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)=400ml\)
c) \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,2 0,2
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200ml\)