: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố A liên kết với 1nguyên tử O và nặng hơn phân tử oxi là 1,75 lần. a/ Tính phân tử khối của hợp chất. b/ Tính nguyên tử khối của A, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố đó. c/ Viết công thức hóa học của A lần lượt với nhóm NO3; nhóm SO4; nhóm OH; nhóm PO4
K
Khách
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Những câu hỏi liên quan
10 tháng 8 2021
a) PTK(hc)= 5.PTK(O2)=5.2.NTK(O)=5.2.16=160(đ.v.C)
b) PTK(hc)= 2.NTK(X)+ 3.NTK(O)= 2.NTK(X)+3.16=2.NTK(X)+48(đ.v.C)
=>2.NTK(X)+48=160
<=>NTK(X)=56
=>X là sắt (Fe=56)
H
13 tháng 7 2021
a)
$M_{hợp\ chất} = 31.2 = 62(đvC)$
b)
Ta có :
$M_{hợp\ chất} = 2X + 16 = 62 \Rightarrow X = 23(Natri)$
Kí hiệu : Na
Gọi hợp chất cần tìm là \(AO\).
Theo bài ta có: \(M_A+M_O=1,75M_{O_2}\Rightarrow PTK_{AO}=1,75\cdot2\cdot16=56\left(đvC\right)\Rightarrow M_A=1,75\cdot2\cdot16-16=40\left(đvC\right)\)
A là nguyên tố Canxi.
KHHH:Ca.
\(Ca\left(NO_3\right)_2\)
\(CaSO_4\)
\(Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
a. biết \(M_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(M\) hợp chất \(=32.1,75=56\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(1A+1O=56\)
\(A+16=56\)
\(A=56-16=40\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow A\) là \(Canxi\), kí hiệu là \(Ca\)
c.
CTHH của \(A\) với \(NO_3\): \(Ca\left(NO_3\right)_2\)
CTHH của \(A\) với \(SO_4\): \(CaSO_4\)
CTHH của \(A\) với \(OH\): \(Ca\left(OH\right)_2\)
CTHH của \(A\) với \(PO_4\): \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\)