Bằng pp hóa học , hãy tách các chất :
a, Al2O3;Fe2O3;SiO2
b,FeCl2;NaCl;AlCl3;CuCl2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Cho hỗn hợp vào dung dịch $NaOH$ lấy dư, thu lấy phần không tan được $Fe_2O_3$
$2NaOH + Al_2O_3 \to 2NaAlO_2 + H+2O$
b)
Cho mẫu thử vào nước, thu lấy phần không tan được $Fe_2O_3$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
c)
Cho mẫu thử vào nước
- tan là $BaO$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
Cho 2 mẫu thử còn vào dd $HCl$
- mẫu thử tan là $MgO$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
- không tan là $SiO_2$
a.
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch NaOH dư :
- Al2O3 tan hoàn toàn tạo thành dung dịch
- Fe2O3 không tan , lọc lấy
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
b.
Hòa tan hỗn hợp vào nước
- CaO tan hoàn toàn tạo thành dung dịch
- Fe2O3 không tan , lọc lấy
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(\left(Al_2O_3,CuO,SiO_2\right)-NaOH\left(loãng,dư\right)->\left(NaAlO_2\right)-CO_2\left(dư\right)->Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3\\ \left(CuO,SiO_2\right)-HCl\left(dư\right)->SiO_2,CuCl_2-đpnc->Cu-O_2,t^{^0}->CuO\\ Al_2O_3+2NaOH->2NaAlO_2+H_2O\\ NaAlO_2+CO_2+2H_2O->Al\left(OH\right)_3+NaHCO_3\\ 2Al\left(OH\right)_3-t^0->Al_2O_3+3H_2O\\ CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\\ CuCl_2-dpnc->Cu+Cl_2\)
tách CuO : A vào nước dư => dd B CuCl2 và AlCl3. rắn E CuO và Al2O3 > NaOH dư được CuO không tan. tách Al2O3 : sục CO2 vào natri aluminat ra nhôm hidroxit đem nung ra Al2O3. tách cucl2 : cho B td naoh lọc kết tủa cô cạn ra cucl2.( alcl3 ra natri aluminat ). tách alcl3 : sục co2 dư vào dd natri aluminat => nhôm hidroxit cho td hcl dư rồi cô cạn là dc
Nung cả hỗn hợp với $Cl_2$ rồi hòa vào nước lọc chất rắn là ta sẽ đưa bài toán trên về 2 bài toàn nhỏ:
Bài toán 1: Tách Al; Fe; Cu ra khỏi hỗn hợp dung dịch $AlCl_3;CuCl_2;FeCl_3$
Bài toán 2: Tách $Al_2O_3;Fe_2O_3;CuO$ ra khỏi hỗn hợp
Đưa về 2 bài này là nó lại ez rồi nhỉ :3
P/s: Thuc ra minh luoi lam vl nen thoi minh chỉ ra hướng vậy thoi he :3
a) Cho hỗn hợp qua dung dịch HF
+ SiO2 tan trong HF
SiO2 + 4HF ⟶ 2H2O + SiF4
+ Hỗn hợp còn lại là Fe2O3 và Al2O3
Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH
+ Al2O3 tan trong NaOH
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Chất rắn còn lại là Fe2O3
b) Cho hỗn hợp qua dung dịch BaCl2
\(MgSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+MgCl_2\)
\(CuSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+CuCl_2\)
Lọc kết tủa, dung dịch còn lại gồm :MgCl2, CuCl2, NaCl
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch trên
\(MgCl_2+NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+NaCl\)
\(CuCl_2+NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+NaCl\)
Lọc bỏ kết tủa ta thu được NaCl tinh khiết
5, Hòa tan hỗn hợp trong NaOH dư
ZnO + 2NaOH -> Na2ZnO2 + H2O
- Thu được hỗn hợp không tan SiO2 , Fe2O3
- Cho dung dịch vừa thu được sục CO2 vào
Na2ZnO2 + CO2 + H2O -> 2NaHCO3 + Zn(OH)2
- Nung kết tủa được tạo thành thu được ZnO
Zn(OH)2 -> ZnO + H2O
- Hỗn hợp không tan hòa vào dung dịch H2SO4 .
Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Thu được phần không tan là SiO2
- Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch vừa thu được lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi .
6NaOH + Fe2(SO4)3 -> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
a)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch brom
- mẫu thử tạo kết tủa : phenol
\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)
- mẫu thử nào làm nhạt màu là stiren, toluen. Gọi là nhóm 1.
\(C_6H_5CH=CH_2 + Br_2 \to C_6H_5CHBr-CH_2Br\\ C_6H_5CH_3 + Br_2 \xrightarrow{as} C_6H_5CH_2Br + HBr\)
- mẫu thử không hiện tượng : benzen, rượu benzylic. Gọi là nhóm 2.
Cho KMnO4 vào các mẫu thử nhóm 1 :
- mẫu thử làm mất màu : stiren
\(3C_6H_5CH=CH_2 + 2KMnO_4 + 4H_2O \to 3C_6H_5CH(OH)-CH_2OH + 2MnO_2 + 2KOH\)
- mẫu thử không hiện tượng : toluen
Cho Natri vào mẫu thử nhóm 2 :
- mẫu thử nào tạo khí : rượu benzylic
\(2C_6H_5CH_2OH + 2Na \to 2C_6H_5CH_2ONa + H_2\)
- mẫu thử không hiện tượng : benzen
b)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch brom vào các mẫu thử :
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là phenol
\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)
Cho Cu(OH)2 vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tan : glixerol
\(2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 \to [C_3H_5(OH)_2O]_2Cu + 2H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng : rượu n-propylic
Câu 6:
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
b, \(C_{M_{ddBa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c, \(m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\)
a. *Hòa tan hỗn hợp bằng dung dịch NaOH dư
Al2O3 + 2NaOH -> 2NaAlO2 + H2O
*Lọc , tách riêng phần dung dịch sau pư (NaAlO2 , NaOH dư ) và phần chất rắn không tan ( Fe2O3 , SiO2 )
* Sục CO2 dư qua phần dung dịch sau pư
NaOH+ CO2 ->NaHCO3
NaAlO2 +H2O +CO2 -> Al(OH)3 + NaHCO3
*Lọc kết tủa , nung nóng đến khối lượng không đổi
2Al(OH)3 -> Al2O3 + 3H2O ( có t độ )
* Cho phần chất rắn không tan (Fe2O3 , SiO2 ) tác dụng với dung dịch HCl dư
Fe2O3 +6HCl -> 2FeCl3+ 3H2O
* Lọc tách riêng chất rắn không tan thu được SiO2 và dung dịch sau pư ( FeCl3, HCl dư )
* Cô cạn dung dịch sau phản ứng sau đó cho tác dụng với dung dịch NaOH
FeCl3+ 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
* Lọc ,kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được Fe2O3
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 3H2O
b. * Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư
FeCl2+ 2NaOH -> Fe(OH)2 + 2NaCl
CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
Al(OH)3+ -> NaAlO2 + 2H2O
*Lọc , tách riêng phần chất rắn (Fe(OH)2 , Cu(OH)2 ) và dung dịch sau pư (NaAlO2 ,NaOH, NaCl)
* Nung phần chất rắn không tan đến khối lượng không đổi , sau đó sục H2 dư qua
4Fe(OH)2 +O2 -> 2Fe2O3 + 4H2O
Fe2O3 +3H2 ->2 Fe +3H2O
Cu(OH)2 -> CuO +H2O
CuO +H2-> Cu + H2O
* Hòa tan hỗn hợp chất rắn sau pư bằng dung dịch HCl dư
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
* Lọc tách riêng chất rắn spư (Cu) và dung dịch thu được FeCl2
* Cho chất rắn spư (Cu) nung nóng tác dụng với khí clo dư
Cu+ Cl2-> CuCl2
=> Thu được CuCl2
* Sục CO2 dư qua dung dịch (NaAlO2 ,NaOH, NaCl)
NaOH + CO2-> NaHCO3
NaAlO2+ CO2+H2O -> Al(OH)3 + NaHCO3
* Lọc , tách riêng chất rắn ( Al(OH)3 ) và phần dung dịch (NaHCO3 , NaCl )
* Cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl dư , cô cạn dung dịch sau pư thu được AlCl3
Al(OH)3 + 3HCl -> AlCl3 +3 H2O
* Cho phần dung dịch (NaHCO3 , NaCl ) tác dụng với dung dịch HCl dư
NaHCO3+ HCl -> NaCl + H2O + CO2