Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thêm vào 500 gam dung dịch CuSO4 8% để thu được dung dịch CUSO4 15%z
Giúp e với ạ !!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{CuSO_4\left(8\%\right)}=500\cdot8\%=40\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4\cdot5H_2O}=a\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=a\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(15\%\right)}=160a+40\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4\left(15\%\right)}}=250a+500\left(g\right)\)
\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{160a+40}{250a+500}\cdot100\%=15\%\)
\(\Leftrightarrow a=\dfrac{2}{7}\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{2}{7}\cdot250=71.42\left(g\right)\)
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
Gọi số mol CuSO4.5H2O cần lấy là x (mol) => nCuSO4 = x (mol)
Khối lượng CuSO4 2% có trong 400 gam dung dịch là:
Tổng số mol CuSO4 sau khi hòa tan là: x + 0,05 (mol)
=> thể tích dung dịch sau khi hòa tan:
Từ (1) và (2)
=> (x+ 0,05).1000
=> 1100x + 55 = 160x + 400
=> 850x = 345
=> x ≈0, 406 (mol)
=> mCuSO4.5H2O = 0,406.250 = 101,47 (g)
\(n_{CuSO4}.H_2O=a\)
\(\rightarrow n_{CuSO4}=a,m_{CuSO4}.H_2O=178a\)
mCuSO4 trong dung dịch ban đầu\(=500.8\%=40\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau đó là 500+178a
Khối lượng CuSO4=160a+40
\(\rightarrow C\%_{CuSO4}=\frac{100a+40}{500+178a}=15\%\)
\(\rightarrow a=\frac{350}{1333}\)
->mCuSO4.H2O=178a=46,74
a
mCuSO4 = 500g.16% = 80g
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 80 : 160 = 0,5mol
mCuSO4.5H2O = 0,5.250 = 125 g → mH2O = 500 - 125 = 375g
dùng bình có thể tích > 500ml
cho 125 gam CuSO4.5H2O và 375 gam nước cho vào bình khuấy đều
b
CuSO4 trong X = CuSO4 trong Y = 80g
mY = 500g - 100g = 400g → C% của Y = (80.100%) : 400 = 20 (%)
Sau khi CuSO4.5H2O tách ra khỏi Y, phần còn lại vẫn là dung dịch bão hòa nên khối lượng CuSO4 và H2O tách ra khỏi Y cũng phải theo tỉ lệ như dung dịch bão hòa = 20/80
Trong 10gam CuSO4.5H2O có 6,4g CuSO4 và 3,6g H2O
Khối lượng CuSO4 tách ra khỏi Y là 6,4 - m
m = 5,5
Đáp án : A
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 0,25 mol
=> mCuSO4.5H2O = 62,5g
mình không hiểu cái chỗ tính số mol CuSO4.5H2O. Bạn có thể giải thích giúp mình không
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m_1}{250}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4\left(thêm\right)}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m_1}{250}\left(mol\right)\)
\(=>m_{CuSO_4\left(thêm\right)}=\frac{m_1}{250}.160=\frac{16.m_1}{25}\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\left(bđ\right)}=\frac{m_2.8}{100}=0,08.m_2\left(g\right)\)
=> \(C\%\) (dd mới) = \(\frac{\frac{16.m_1}{25}+0,08.m_2}{m_1+m_2}.100\%=16\%\)
=> \(\frac{m_1}{m_2}=\frac{1}{6}\)
nCuSO4.H2O=a
->nCuSO4=a, mCuSO4.H2O=178a
mCuSO4 trong dung dịch ban đầu=500.8%=40g
Khối lượng dung dịch sau đó là 500+178a
Khối lượng CuSO4=160a+40
->c%CuSO4=(160a+40)/(500+178a)=15%
->a=350/1333
->mCuSO4.H2O=178a=46,74
*Tk