Cho hỏi là :khi thi tiếng anh 8 hsg những kiến thức ngữ pháp nào thường ra Trọng tâm cần ôn ở đâu ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
em cũng ko biết nữa, nhưng em thấy môn tiếng anh đề rất rộng, càng nắm thật nhiều ngữ pháp, từ vựng và rèn thêm 1 số đề cao cấp như thi THPT hay mấy đề cambridge thì chắc cx ổn rồi ạ ^^
p.s: Lời khuyên của 1 đứa năm nào thi hsg cx xém áp chót, tự hào vcl
Nguyễn Nhật Minh Có giải là được r nhóc. C thi để thêm kiến thức chứ giải thưởng ko quan trọng.
SO SÁNH BẰNG:
Câu khẳng định : S + V + as + adj/ adv + as + N/Pronoun
Câu phủ định: S + V + not + so/as + adj/ adv + N/Pronoun
Ex: She is as beautiful as her mother.
He is not as tall as his brother.
SO SÁNH HƠN:
Đối với tính từ ngắn: :S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài : S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Ex: Linh is taller than Hoa.
She is more intelligent than him.
SO SÁNH NHẤT:
Tính từ ngắn: S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun
Tính từ dài : S + V + the most + adj/adv + N/pronoun.
Ví dụ: He learns the best in his class.
He is the most intelligent in his class.
PHẦN 2: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
Chúng ta dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, theo thói quen hoặc hành hoặc diễn tả chân lý hiển nhiên.
Công thức:
S + Vs/es + O
S + do/does + V + O
Dấu hiệu nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Để diễn tả chân lý , một sự thật hiển nhiên.
Ex: The sun rises in the East. Tom comes from England.
Diễn tả thói quen, hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
Diễn tả năng lực của con người
Ex : He plays badminton very well
Diễn tả kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST):
Dùng để diễn tả hành động sự vật đã xảy ra trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Dấu hiệu nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Công thức: S + was/ were + v_ed + O
Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trong thời gian đã xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
3. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS):
Diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc bạn nói và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Dấu hiệu nhận biết: now, right now, at present, at the moment,…
Công thức: Subject + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài ở một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
Bạn có thể sử dụng sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với ALWAYS
Ex : He is always borrowing pen and then he doesn’t remember
Diễn tả hành động sắp xảy ra.
Ex: He is coming tomorrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like , want, feel, think, smell, love. hate, seem, remember, forget,…
4. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS):
Dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …
Dấu hiệu nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Công thức: Subject + was/were + V_ing + O
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
Dùng diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đang xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + V-ING
WHILE + THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
5. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE):
Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Khi quyết định tự phát tại thời điểm nói.
Công thức: S + shall/will + V+ O
Cách dùng thì tương lai đơn:
Khi bạn đoán (predict), bạn nên dùng will hoặc be going to.
Khi dự định trước, dùng “be going to” không được dùng “will”.
Công thức: CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Diễn tả dự định đã có kế hoạch trước, không dùng “will” không được dùng “be going to”.
Công thức: CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại)
6. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (PRESENT PERFECT):
Dùng để diễn tả hành động trong quá khứ và vẫn còn diễn ra ở hiện tại hoặc có liên hệ hay ảnh hưởng ở hiện tại.
Công thức: S + have/ has + Past participle + O
Dấu hiệu nhận biết: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra trong 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động ở quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành dùng với since/ for.
Since + thời gian bắt đầu
For + khoảng thời gian
PHẦN 3: USED TO/ BE/ GET USED TOUsed to: đã từng, đã thường.
Dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ nhưng nay không còn nữa.
Câu khẳng định: S + used to + V
Câu phủ định: S + did not/ didn’t + use to + V
Câu nghi vấn: Did + S + use to + V?
Be/ Get used to: quen với
Dùng để chỉ một hành động đã quen hoặc đang dần quen với cái gì.
(+) S + Be/ get used to + V_ing
Ex: I am used to waking up early.
PHẦN 4: GIỚI TỪGIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
In: được dùng trước tháng, năm, mùa, thế kỉ và các buổi trong ngày.
Ex: In the morning, In summer, In June,…
On: được dùng trước thứ, ngày, ngày tháng, ngày được định rõ hoặc một phần nào đó trong ngày.
Ex: On my birthday, on Sunday morning,…
At: được dùng với giờ, các thời điểm trong ngày
Ex: at 5 o’clock, at weekend,…
NGOÀI RA CHÚNG TA CÒN SỬ DỤNG CÁC GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN KHÁC NHƯ:
“Before”; “After”; “Until”; “From…to…”; “During”; …
GIỚI TỪ CHỈ VỊ TRÍ.
In: dùng cho những địa điểm lớn.
Ex: in country, in village.
On: Dùng cho vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển.
Ex: on the beach.
At: dùng cho một địa điểm nhỏ, một địa chỉ xác định, một địa chỉ cụ thể.
Ex: at school, at class
PHẦN 5: CÂU CẢM THÁNCông thức: What (+a/an) + adj + noun (+ subject + Verb)
Ex: What a beautiful house!
What lovely flowers!
PHẦN 6: ĐỘNG TỪ TÌNH THÁIMAY & MIGHT – MIGHT LÀ QUÁ KHỨ CỦA MAY
Cách dùng MAY:
“May” dùng để nói về một hành động có thể xảy ra.
Ex: He may be in the living room.
Khi nói về một hành động có thể xảy ra ta có thể dùng “might” mà không nhất thiết phải là một hành động trong quá khứ.
Ex: she might not here.
“May/ Might” để chỉ về hành động, sự việc có thể xảy ra ở tương lai.
CAN – CANNOT
Cách dùng CAN:
Ex: I can ride a horse.
Diễn đạt sự xin phép và cho phép.
Ex: All of you cannot stay out after 10 pm.
Lời yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý.
Ex: Can you give me a hand?
Khả năng có thể xảy ra hoặc dự đoán.
Ex: Any child can grow up to be a famous person.
COULD – COULD NOT
Cách dùng COULD:
Khả năng ở quá khứ.
Ex: Nancy could ski by the age of ten. (Nancy biết trượt tuyết khi lên 10.)
Khả năng có thể xảy ra / dự đoán (nhưng không chắc chắn bằng can),
Ex: This new drug could be an important step in the fight against cancer.
Diễn đạt sự xin phép – Could lễ phép và trịnh trọng hơn Can. Nhưng không dùng Could để diễn tả sự cho phép.
Ex: Could I use your computer? ~ Yes, of course you can.
Diễn đạt lời đề nghị, gợi ý hoặc lời yêu cầu lịch sự.
Ex: Could you open the door, please?
WOULD – WOULD NOT – WOULD LÀ HÌNH THỨC QUÁ KHỨ CỦA WILL
Cách dùng WOULD:
Lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
EX: Would you pay me in cash, please?
Thói quen trong quá khứ.
Ex: When we were children we would go skiing every winter.
SHOULD – SHOULD NOT – SHOULD LÀ QUÁ KHỨ CỦA SHALL
Ex: I said I should consider the things carefully.
Cách dùng SHOULD
Sự bắt buộc, bổn phận (nghĩa của should không mạnh bằng must).
Ex: You should study harder.
Lời khuyên, lời đề nghị.
Ex: You should not do so.
Hỏi xin lời khuyên, ý kiến hoặc sự hướng dẫn.
Ex: What should we do now?
OUGHT TO – OUGHT NOT TO (OUGHTN’T TO)
Cách dùng OUGHT TO:
Lời khuyên, sự bắt buộc (nghĩa của ought to tương tự với should).
Ex: You ought not to stay up so late.
Sự mong đợi.
Ex: He should / ought to be home by seven o’clock.
MUST – MUST NOT (MUSTN’T)
Cách dùng MUST:
Sự cần thiết, sự bắt buộc
Ex: Students must pass an entrance examination to study at this school.
Lời khuyên, lời yêu cầu được nhấn mạnh.
Ex: It’s a really interesting film. You must see it.
Sự suy luận hợp lý, chắc chắn.
Ex: Harry has been driving all day – he must be tired.
Must not (mustn’t) được dùng để chỉ sự cấm đoán.
Ex: Your car must not park in front of the entrance.
HAVE TO – DON’T HAVE TO
Cách dùng Have to:
Diễn đạt sự cần thiết, sự bắt buộc
Ex: The soup has to be stirred continuously to prevent burning.
Do not have to (= don’t need) chỉ sự không cần thiết.
Ex: Today is Sunday, so I do not have to get up early.
PHẦN 7: ĐƯA RA LỜI ĐỀ NGHỊ, GỢI ÝWhat about/ How about + V_ing/ Nouns
Ex: what about going to the cinema?
Let’s + Verb
Ex: Let’s go to the coffee!
Why don’t we/ us + verb?
Ex: why don’t we go to the beach?
Why not + verb?
Ex: why not go out for a walk?
Shall we + verb?
Ex: shall we go out for a walk?
Đây là kinh nghiệm của riêng em khi đi thi Văn lớp 12. Điều đặc biệt chú ý là luôn giữ bình tĩnh nha. Dù có trúng "tủ" hay không thì vẫn phải bình tĩnh gạch ý ra trước ( những điều mình nhớ và suy nghĩ đầu tiên bật ra trong đầu khi mình đọc đề ). Viết ngắn gọn cấu trúc làm bài ra tờ giấy ví dụ NLVH sẽ bao gồm mở, thân, kết. Trong phần làm thân cần đầy đủ các ý như giới thiệu tác giả, tác phẩm, nêu nội dung yêu cầu đề bài và đưa nhận định nếu có). Những thứ tưởng như hết sức đơn giản vậy thôi mà khi thi rất dễ mất điểm đó. Với cả khi có người xin giấy trong phòng thì cứ bơ đi mà tập trung làm bài, không có gì áp lực về số trang Văn mình viết được cả. Làm bài có thế nào cũng nên dành ra 3 - 5 phút trước khi đánh trống hết giờ để kiểm tra lại bài nhé. Có những lỗi ngớ ngẩn khó lường lắm ( bạn chị từng viết nhầm PTBĐ là Tự luận may mà phút cuối giờ nhìn lại đã sửa kịp thành đáp án đúng là "Nghị luận" không thì suýt bay 0,5 vô cùng quý giá). Một điều quan trọng nữa dù có "tủ" thì các bài khác cũng phải nắm được đại ý đến 70% nha. Bộ thường có nước đi không ngờ tới lắm, thậm chí cũng cần chú ý cả tiểu tiết trong tác phẩm ( năm ngoái bài CTNX có hỏi vào một tiểu tiết có nhiều học sinh không nhớ nó có trong bài ). Cuối cùng là chúc các em tự tin dành được kết quả cao nhất trong kì thi quyết định này nhé.
P/s: Nhả vía 9+ Văn thi THPTQG cho mọi người nha
Bạn vừa luyện ngữ pháp, đọc, nghe từ dễ đến khó trên duolingo cũng được đó!
Mai thi mà hôm nay ôn thì không ổn đâu, em rượt qua một lượt kiến thức, đọc giải và làm lại những dạng em thấy khó. Ngủ, nếu không ngủ được cũng đừng có chơi hay đọc truyện, dễ bị loãng đấy
dạ , em cũng chắc phần vô cơ r nma hữu cơ em chịu nên thôi:))