6. Khi hấp thụ SO3 vào dd H2SO4 đặc , người ta thu đc 1 loại oleum có công thức H2SO4.nSO3. Biết rằng , trong loại oleum trên chứa 36,7% về khối lượng là nguyên tố lưu huỳnh. Công thức của loại oleum trên là?
10. Một loại oleum có công thức H2SO4.nSO3 chứa 37,21% về khối lượng là nguyên tố lưu huỳnh. Hoà tan 25,8g loại oleum trên vào 74,2g nước thu đc dd X có nồng độ a%. Giá trị của a là?
12. Một loại oleum chứa 55,05% về khối lượng là SO3. Hoà tan 21,8g loại oleum trên vào 103,2g nước thì thu đc dd X có nồng độ c%. Giá trị của c là?
Câu 6:
Ta có:
\(\%m_S=\frac{32\left(n+1\right)}{98+80n}=36,7\%\)
\(\Leftrightarrow n=1,5\)
Vậy oleum này có dạng H2SO4.1,5SO3
Câu 10:
Hàm lượng S trong oleum trên là \(\%m_S=\frac{32\left(n+1\right)}{98+80n}=37,21\%\Leftrightarrow n=2\)
Oleum là H2SO4.2SO3
Ta có:
\(n_{oleum}=\frac{25,8}{98+80.2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=3n_{oleum}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{H2SO4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
\(m_{dd\left(X\right)}=25,8+74,2=100\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H2SO4}=\frac{29,4}{100}.100\%=29,4\%\)
Câu 12:
Gọi CTTQ của oleum là H2SO4.nSO3
\(\%_{SO3}=\frac{80n}{98+80n}.100\%=55,05\%\)
\(\Leftrightarrow n=1,5\)
\(n_{oleum}=\frac{21,8}{218}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:H_2SO_4.1,5SO_3+1,5H_2O\rightarrow2,5H_2SO_4\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=n_{oleum}.2,5=0,1.2,5=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=21,8+103,2=125\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H2SO4}=\frac{0,25.98}{125}.100\%=19,6\%\)