K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 3 2020

1 statements : câu lệnh

2 furnitures :nội thất

3 impossible:không thể nào

4 underlined:gạch chân

5 attraction:sức hút

6 intangible :vô hình

7 recognized: được công nhận

8 advantages : lợi thế

9 government : chính quyền

10 protection : sự bảo vệ

19 tháng 3 2020

Ri cảm ơn

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
1 tháng 10 2023

a)     Số cách viết một dãy 5 chữ cái in hoa từ bảng chữ cái tiếng Anh (gồm 26 chữ cái) là: \({26^5}\)

b)    Số cách viết một dãy 5 chữ cái in hoa  khác nhau từ bảng chữ cái tiếng Anh (gồm 26 chữ cái) là: \(A_{26}^5\)

16 tháng 4 2016

viet gi chu co chu gi dau

16 tháng 4 2016

viết cái gì

3 tháng 7 2018
  • cycling

    /ˈsaɪklɪŋ/ 

    môn đạp xe

  • 2. gymnass

    /dʒɪmˈnæstɪks/ 

    môn thể dục dụng cụ

  • 3. tennis

    /ˈtenɪs/ 

    môn quần vợt

  • 4. running

    /ˈrʌnɪŋ/ 

    môn chạy bộ

  • 5. swimming

    /ˈswɪmɪŋ/ 

    môn bơi lội

  • 6. riding

    /ˈraɪdɪŋ/ 

    môn cưỡi ngựa

  • 7. volleyball

    /ˈvɒlibɔːl/ 

    môn bóng chuyền

  • 8. football / soccer

    môn bóng đá

  • 9. basketball

    /ˈbɑːskɪtbɔːl/ 

    môn bóng rổ

  • 10. table tennis / ping-pong

    môn bóng bàn

  • 11. baseball

    /ˈbeɪsbɔːl/ 

    môn bóng chày

  • 12. golf

    /ɡɑːlf/ 

    môn đánh golf

  • 13.skateboarding

    /ˈskeɪtbɔːdɪŋ/ 

    môn trượt ván

  • 14.windsurfing

    /ˈwɪndsɜːfɪŋ/ 

    môn lướt ván buồm

  • 15. scuba diving

    môn lặn (có bình dưỡng khí)

3 tháng 7 2018

aerobics [eə’roubiks]: thể dục thẩm mỹ/thể dục nhịp điệu

American football: bóng bầu dục

archery [‘ɑ:t∫əri]: bắn cung

athles [æθ’les]: điền kinh

badminton [‘bædmintən]: cầu lông

baseball [‘beisbɔ:l]: bóng chày

basketball [‘bɑ:skitbɔ:l]: bóng rổ

beach volleyball: bóng chuyền bãi biển

bowls [boul]: trò ném bóng gỗ

boxing [‘bɔksiη]: đấm bốc

canoeing [kə’nu:]: chèo thuyền ca-nô

climbing [‘klaimiη]: leo núi

cricket [‘krikit]: crikê

cycling [‘saikliη]: đua xe đạp

darts [dɑ:t]: trò ném phi tiêu

diving [‘daiviη]: lặn

fishing [‘fi∫iη]: câu cá

football [‘futbɔ:l]: bóng đá

Chữ A, V, T, O, X, I

@Nghệ Mạt

#cua

27 tháng 11 2021

Chữ có đối xứng trục thẳng đứng như A. : W , T , Y, U , I , O , A, Â , Ă , H , X , V , M Chữ có đối xứng trục nằm ngang như B : E, I , O , D, H, X , C, B
Chữ có hai trục đối xứng : I, O. H, X,

HT

NGÔN NGỮ NÀO TRÊN THẾ GIỚI CŨNG ẨN CHỨA NHỮNG ĐIỀU KÌ LẠ VÀ THÚ VỊ, TIẾNG ANH CŨNG VẬY. CHÚNG TA CÙNG TÌM HIỂU LÀ 20 SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ TỪ TIẾNG ANH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT NHÉ! HI VỌNG VỚI NHỮNG BÀI VIẾT NÀY, CÁC BẠN SẼ CÓ THÊM CẢM HỨNG KHI HỌC THÊM NGÔN NGỮ TIẾNG ANH.THÔI KO NÓI NỮA, CHÚNG TA VÀO ''TOPIC'' THÔI.1. Ai cũng biết có một phần ở sau lưng mà chúng ta khó có thể chạm tới...
Đọc tiếp

NGÔN NGỮ NÀO TRÊN THẾ GIỚI CŨNG ẨN CHỨA NHỮNG ĐIỀU KÌ LẠ VÀ THÚ VỊ, TIẾNG ANH CŨNG VẬY. CHÚNG TA CÙNG TÌM HIỂU LÀ 20 SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ TỪ TIẾNG ANH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT NHÉ! HI VỌNG VỚI NHỮNG BÀI VIẾT NÀY, CÁC BẠN SẼ CÓ THÊM CẢM HỨNG KHI HỌC THÊM NGÔN NGỮ TIẾNG ANH.THÔI KO NÓI NỮA, CHÚNG TA VÀO ''TOPIC'' THÔI.

1. Ai cũng biết có một phần ở sau lưng mà chúng ta khó có thể chạm tới nhưng không ai biết phải dùng từ gì để gọi tên nó. Trong tiếng Anh, có hẳn một từ để gọi tên vùng này, đó là "acnestis", từ này xuất phát từ một từ gốc Hy Lạp có nghĩa là "cái nạo phô mai".

2. Tiếng Anh không có bất cứ từ nào để chỉ màu cam cho đến cách đây khoảng 450 năm.

3. Ký hiệu vô cực trong toán học (∞) được gọi là "lemniscate" trong tiếng Anh. Từ này gốc gác từ tiếng Latin, có nghĩa là "trang trí bằng nơ".

4. Xáo trộn các chữ cái trong từ "schoolmaster" (thầy giáo), ta có thể được từ "the classroom" (lớp học).

5. Tiếng Anh có một từ khá phức tạp để chỉ phần tường giữa hai cửa sổ, đó là interfenestration.

6. Từ "explode" có nghĩa ban đầu là "vỗ tay đuổi nghệ sĩ/người diễn xuống khỏi sân khấu" với từ "ex" trong tiếng Latin nghĩa là "out" và từ "plaudere" nghĩa là "to clap". Dần dần, từ này nghiêng về mang nét nghĩa "bật ra một âm thanh lớn và bạo lực" rồi thành nghĩa "nổ tung" như ngày nay.

7. Trong văn viết tiếng Anh, cứ 510 chữ cái thì mới có một chữ cái Q.

` 8. Từ trái nghĩa với "déjà-vu" là "jamais-vu". Từ này chỉ cảm giác kỳ lạ khi nhìn thấy những thứ, sự vật quen thuộc với một cảm giác hoàn toàn mới.

9. Từ "scissor" (cái kéo) bắt nguồn từ một loại vũ khí của các đấu sĩ La Mã cổ với một cặp gươm hoặc dao.

10. Từ tiếng Anh dài nhất có thứ tự các chữ cái ngược bảng chữ cái là spoonfeed.

1
27 tháng 11 2021

òm, hay ó^^vuilimdim

23 tháng 10 2019

Đào lại trang cuối cùng SGK Anh 6 đi ~.~

1. Đọc

Đây là hoạt động vô cùng cần thiết vì đọc là cách tốt nhất giúp chúng ta tiếp cận với kho từ vựng phong phú.

Nên nhớ rằng: bạn có thể đọc bất cứ thứ gì mà bạn muốn! Bạn có thể đọc sách văn học nếu đó là thể loại bạn ưa thích, nếu không, hãy thử đọc truyện tranh hoặc tạp chí. Bạn có thể mua một quyển sách dạy nấu ăn để đọc, họặc đọc truyện cho lũ trẻ nhà bạn. Có hàng nghìn bài báo onlines, các website chứa nhiều thông tin hữu ích … sự lựa chọn cho bạn là vô hạn. Vì vậy, hãy tìm đọc những thứ mà bạn cảm thấy hứng thú.

Đọc là một phương pháp dễ thực hiện và mang tính thư giãn, nó sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng ngôn ngữ của mình. Không những thế, bạn sẽ học thêm được nhiều điều mới. Một công đôi việc phải không nào.

2. Hiểu ngữ cảnh

Tuyệt vời! Vậy là bạn đã học được rất nhiều từ mới, nhưng nếu bạn không hiểu phải sử dụng chúng như thế nào và khi nào, thì bạn vẫn chưa hoàn toàn được coi là đã học được từ đó đâu.

Đây là lý do vì sao việc đọc vô cùng quan trọng bởi khi đó các từ được đặt trong một văn cảnh giúp chúng ta hiểu được ý nghĩa và cách sử dụng của chúng.

Ví dụ: Trong câu “ This soup is horrible, it tastes so bitter!” Bạn có thể không biết nghĩa của từ “bitter”, nhưng nhờ được đặt trong cả câu, bạn có thể hiểu nghĩa của nó là “không ngon”.

Ngữ cảnh giúp chúng ta hiểu được một từ được sử dụng trong văn phong trang trọng hay đời thường, từ ngữ đó có thể sử dụng khi nói chuyện với bạn bè, hay là thường được dùng trong văn viết thay vì văn nói.

3. Học các từ liên quan

Nếu như bạn đang học từ “care”, đừng dừng lại ở đó. Hãy sử dụng một quyển từ điển hoặc mạng Internet để tìm thêm các từ phát sinh của từ đó, và các cách diễn đạt của từ đó.

Ví dụ: bạn có thể tìm thấy các từ liên quan như careful, carefree, careless, take care!

Thấy không nào. Bạn bắt đầu với một từ, nhưng đã nhanh chóng học thêm được 4 từ nữa. Và bởi vì nghĩa của các từ có liên quan đến nhau, nên sẽ dễ dàng hơn để hiểu và nhớ mỗi từ.

4. Đặt câu

Đặt câu là cách giúp chúng ta biến những thứ chúng ta đã học thành hành động. Bởi vì tuy bạn đã học và hiểu được cách sử dụng một từ mới, nhưng để cho não bộ có thể ghi nhớ được từ đó lâu dài trong tương lai thì cách tốt nhất là sử dụng ngay.

Hãy đặt 10 câu, sử dụng các nghĩa khác nhau của từ mà bạn muốn học, hoặc nếu như đó là một động từ, bạn có thể dùng các thì khác nhau.

Ví dụ: nếu bạn muốn nhớ cụm động từ “to tidy up”, hãy đặt một vài câu như:

Maria, you must tidy your room up”, “I have to tidy up before my friends come”, “Paul will watch TV after he finishes tidying up the kitchen”.

Bạn đã bao giờ nghe câu nói này của Benjamin Franklin’s chưa: “Tell me and I forget, teach me and I may remember, involve me and I learn”?

Tạm dịch là: “Nói với tôi và tôi sẽ quên. Dạy tôi và tôi sẽ nhớ. Cho tôi làm và tôi sẽ học”.

Do vậy, bằng cách tự đặt câu, bạn đang yêu cầu não phải bộ hoạt động và trực tiếp tham gia vào quá trình học.

5. Ghi âm

Bằng cách nghe lại giọng của chính mình khi đọc to một từ và hình dung ra sự cử động của miệng khi phát âm, bạn đang tạo ra sự kết nối với não bộ.

Nếu bạn đã từng học tiếng Anh trong quá khứ nhưng không sử dụng trong một thời gian dài, bạn có thể biết các từ nhưng sẽ cảm thấy rất khó để nhớ chúng. Vì vậy, khi bạn nói, nó khiến cho việc nhớ ra các từ dễ dàng hơn.

Hãy dùng một chiếc camera, điện thoại thông minh hoặc webcam để ghi lại việc bạn luyện tập từ vựng và đặt câu.

6. Làm flashcards

Flashcards là cách phổ biến để học từ mới. Bạn có thể dùng các tờ giấy nhớ và dán chúng ở những nơi mà bạn thường xuyên nhìn, hoặc vẽ một hình đơn giản mô tả định nghĩa của từ nếu bạn thuộc tuýp học bằng trực quan.

Hàng ngày, hãy lôi những chiếc flashcard của bạn ra và đọc chúng.

7. Ghi chú

Một bí quyết nữa là luôn mang theo bên mình một cuốn sổ và bút. Khi bạn nghe thấy một từ hoặc một câu trong một bộ phim hoặc một bài hát mà bạn cảm thấy thích, bạn có thể viết nó vào sổ. Khi trở về nhà, bạn có thể tra cứu về từ đó và thêm nó vào trong danh sách các từ mà bạn đã học.

8. Chơi trò chơi

Khi bạn cảm thấy vui vẻ bạn sẽ học một cách dễ dàng hơn. Vì vậy, chơi một số trò chơi như xếp chữ, giải ô chữ sẽ giúp kiểm tra khả năng sáng tạo của bạn và kích thích các suy nghĩ vượt ra ngoài khuôn khổ.

9. Luyện nói

Ở bí quyết số 5, chúng tôi đã giải thích vì sao việc ghi âm lại giọng nói của bản thân giúp bạn nhớ từ tốt hơn.

Nếu bạn không có bất kỳ người bạn nước ngoài nào (người bản xứ nhé), đừng lo lắng, hãy mời những người bạn cũng có nhu cầu học tiếng Anh đi café và cùng nhau luyện tập.

Để đạt được hiệu quả tốt nhất, bạn nên lựa chọn mỗi tuần một chủ đề khác nhau để cùng trao đổi. Cách này sẽ giúp cho bạn luyện tập sử dụng các từ vựng khác nhau, qua đó làm phong phú thêm vốn từ của bạn. Nhớ dành ra khoảng 1 – 2 giờ để lập danh sách các từ mà bạn muốn sử dụng trước khi tham gia vào cuộc thảo luận với bạn bè nhé.

10. Lặp đi lặp lại

Người Tây Ban Nha có câu: “la repeión es la madre del éxito”, nghĩa của nó là “Sự rèn luyện (lặp đi lặp lại) là chìa khóa của thành công”. Điều này hoàn toàn đúng. Để học bất kỳ điều gì, bạn cần phải luyện tập, luyện tập, luyện tập.

Mỗi ngày, hãy đặt ra một khoảng thời gian để học từ vựng. Việc bạn làm như thế nào không quan trọng, vấn đề là bạn cần luyện tập mỗi ngày, ít một, nhưng đều đặn. Điều này sẽ giúp tạo ra thói quen tốt cho bản thân bạn.

11. Kiên nhẫn

Và cuối cùng: hãy kiên nhẫn với bản thân.

Học được tiếng Anh là một thành quả lớn, và bạn nên cảm thấy tự hào về bản thân mỗi khi bạn học được thêm 1 từ mới.

Vậy là bạn đã có trong tay 11 bí quyết học từ vựng vô cùng hiệu quả rồi đó. Đừng quên chia sẻ với chúng tôi bí quyết của bạn bằng cách bình luận ở bên dưới nhé.

Chúc các bạn thành công!

10 tháng 7 2019

12 Cung hoàng đạo trog T.A:

- Aries : Bạch Dương

- Taurus : Kim Ngưu

- Gemini : Song Tử

- Cacer : Cự Giải

- Leo : Sư Tử

- Virgo : Xử Nữ

- Libra : Thiên Bình

- Scorpio : Bọ Cạp 

- Sagittarius : Nhân Mã

- Capricorn: Ma Kết

- Aquarius : Bảo Bình

- Pisces: Song Ngư

           #Q.A#

#include <bits/stdc++.h>

using namespace std;

int main()

{

string st;

int d,i,dem=0;

getline(cin,st);

d=st.length();

for (int i=0; i<d; i++)

if (st[i]=' ') dem++;

cout<<dem+1;

return 0;

}

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
10 tháng 10 2023

- Chín chữ cái được gõ nhiều nhất trong tiếng anh là: E, T, A, O, I , N, S, R, H.

- Số lần gõ của các phím như sau: E: 1202 lần; T: 910 lần; A: 812 lần; O: 768 lần; I: 731 lần; N: 695 lần; S: 628 lần; R: 602 lần; H: 592 lần.

=> Phím E và T có số lần gõ nhiều nhất và được sắp xếp ở vị trí thuận tiện gõ của tay trái để tốc độ gõ các chữ  nhanh hơn (Do tay phải là tay cầm chuột và các chữ trong tiếng anh được gõ bằng tay trái nhiều hơn