Tìm số tự nhiên n biết khi bỏ đi 3 chữ số tận cùng bên phải của nó thì dược 1 số bằng \(\sqrt[3]{n}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có \(n\in N\)
cho \(n\in\left(1..10\right)\)
từ 1...10 có 2 số 1 và 0 là co \(\sqrt[3]{n}\)bằng chính nó
từ 1...1000 có 1 số là 1000 vì nếu bỏ 3 chữ số tận cùng thì \(\sqrt[3]{1}=1\)
giả sử
2:
Gọi số cần tìm là \(X=\overline{abc}\)
Theo đề, ta có: 100a+10b+c-a=712
=>99a+10b+c=712
=>a=7;b=1;c=9
vì số đó giảm đi 3 chữ số 0 của mỗi số nên mỗi số đó giảm đi 1000 lần
a/1000*b/1000=37
[a*b]/1000=37
a*b=37*1000
a*b=37000
abcde+ab=78293
=> xx215 + xx=78293
Lấy 3 số cuối của tổng trừ đi 215
293-215=78
Vậy:
Số lớn là: 78215
Số nhỏ là: 78
Số lớn là số có 5 chữ số có dạng **215 (không thể 6 chữ số và cũng không thể có 4 chữ số).
Gạch bỏ các chữ số đó đi thì ta được chính số bé nên số lớn gấp 1000 lần số bé và thêm 215 đơn vị>
Ta có sơ đồ:
Số lớn: |---|---|…….…..|---| 215 đơn vị
1000 phần
Số bé: |---| Tổng 2 số: 78293
Tổng số phần bằng nhau: 1000 + 1 = 1001 (phần)
Số bé là: (78293 – 215) : 1001 = 78
Số lớn là: 78215 (hoặc 78293 – 78 = 78215)
Khi viết thêm chữ số 9 ở bên phải tức gấp số đó lên 10 lần + 9 đơn vị và tăng số đó lên 9 lần + 9 đơn vị
Vậy số tự nhiên đó là : (1809–9):9=200
ĐS : số tự nhiên đó là 200