Khi lai chuột cô bay lông đen ngắn với chuột lông trắng dài người ta thu được thế hệ con đồng loạt lông đen ngắn. Cho các chuột thu được giao phối với nhau sự phân li thống kê của các tính trạng trong đời sau sẽ ntn ( bt rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy đi như và phân li độc lập)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pt/c: lông đen, ngắn x lông trắng, dài
F1: 100% lông đen, ngắn
=> Tính trạng lông đen, ngắn trội hoàn toàn so với lông trắng, dài
Quy ước: lông đen: A; lông trắng: a
Lông ngắn: B; lông dài: b
=> KG Pt/c: lông đen, ngắn: AABB; lông trắng, dài: aabb
Sơ đồ lai: Pt/c: AABB x aabb
G: AB ab
F1: AaBb
a) P: AaBb x AaBb
G: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F: KG: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
KH: 9 đen ngắn : 3 đen dài : 3 trắng ngắn : 1 trắng dài
b) P: AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab ab
F: KG: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
KH: 1 đen ngắn : 1 đen dài : 1 trắng dài : 1 trắng ngắn
c) P: AaBb x Aabb
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
F: KG: 3A-B- : 3A-bb :1aaBb : 1aabb
KH: 3 đen ngắn : 3 đen dài : 1 trắng ngắn : 1 trắng dài
d) P: AaBb x aaBb
G: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F: KG: 3A-B- : 1Aabb : 3aaB- : 1aabb
KH: 3 đen ngắn : 1 đen dài : 3 trắng ngắn : 1 trắng dài
F1: 100% lông đen, ngắn → Lông đen (A) >> Lông trắng (a); Lông ngắn (B) > lông dài (b)
F1: AaBb
F1 x F1: (Aa x Aa) x (Bb x Bb)
F2: tỉ lệ chuột lông đen, dài = 3/4 x 1/4 = 3/16
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc
A
B
a
b
x
A
B
a
b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3)Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4)Đúng. Nếu là phân li độc lập:
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn:
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc A B a b × A B a b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3) Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là A a B b A - B - = 4 9 .
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4) Đúng. Nếu là phân li độc lập: a a B B × A A b b → A a B b
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn: a B a B × A b A b → A b a B
Đáp án C
F1: 100% chuột lông đen, ngắn (Khác KH bố mẹ) → Lông đen >> lông trắng; lông ngắn >> lông dài
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
AaBb x ????
Đời con 1 đen : 1 trắng → chuột có KG: Aa x aa
Đời con 100% ngắn → chuột có KG: Bb x BB
Vậy cần đem lai chuột F1 với chuột có KG: aaBB
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án A
P: ngắn, quăn nhiều x dài, thẳng
F1: 100% ngắn , quăn nhiều
Xét sự phân li kiểu hình tỉ lệ tính trạng chiều dài lông
F1 x ??
F2: 56,25% dài : 43,75% ngắn ó 9 dài : 7 ngắn
ð Tính trạng chiều dài lông được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác bổ sung :
A-B- = dài
A-bb = aaB- = aabb = ngắn
Và 75% quăn ít : 18,75% thẳng : 6,25% quăn nhiều 12 quăn ít : 3 thẳng : 1 quăn nhiều
ð Tính trạng quăn – thẳng được qui định bởi 2 gen nằm trên 2 NST khác nhau theo cơ chế tương tác :
ddee = quăn nhiều
D-E- = D-ee = quăn ít
eeD- = thẳng
Mà thế hệ lai được sinh ra từ 16 kiểu tổ hợp giữa các loại giao tử đực và cái, do đó, 2 tính trạng sẽ được qui định bởi 4 cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau liên kết hoàn toàn, tạo ra 16 tổ hợp lai
Vì cho lai lông đen,dài x lông trắng, ngắn thu dc F1 toàn lông đen ,ngắn
=> lông đen THT so với lông trắng
=> lông ngắn THT so với lông dài
Quy ước gen: A lông đen. a lông trắng
B lông ngắn. b lông dài
Vì lai lông đen,dài x lông trắng, ngắn => F1 dị hợp => kiểu gen: AaBb
=> P thuần chủng => kiểu gen: AAbb x aaBB
a)P(t/c). AAbb( đen, dài). x. aaBB( trắng,ngắn)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% đen,ngắn)
F1xF1. AaBb( đen,ngắn). x. AaBb( đen,ngắn)
GF1. AB.Ab,aB,ab. AB, Ab,aB, ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đen,ngắn:3 đen,dài:3 trắng,ngắn:1 trắng, dài
b) F1 lai phân tích:
F1: AaBb(đen,ngắn) x aabb( trắng, dài)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen:1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
Kiểu hình:1 đen,ngắn:1 đen,dài:1 trắng,ngắn:1 trắng,dài
Quy ước: A: đỏ; a: vàng
B: tròn ; b: bầu dục
P : đen, dài x trắng, ngắn
F1: 100% đen, ngắn
=> Đen tht so với trắng; ngắn tht so với dài
Quy ước : A : đen; a : trắng
B: ngắn; b: dài
P: AAbb( đen, dài ) x aaBB (trắng, ngắn)
G Ab aB
F1: AaBb (100% đen, ngắn)
F1 : AaBb (đen, ngắn) x AaBb (đen, ngắn)
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 đen, ngắn : 3 đen, dài : 3 trắng, ngắn : 1 trắng, dài
b) F1 lai phân tích
AaBb (đen, ngắn ) x aabb (trắng, dài)
G AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
TLKH:1 đen, ngắn : 1 đen, dài : 1 trắng, ngắn : 1 trắng, dài
Đáp án B
Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng ta có:
Lông xoăn : lông thẳng = (54 + 27 + 27) : (42 + 21 : 21) = 9 : 7
→ Tính trạng hình dạng lông di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: lông xoăn, A-bb + aaB- + aabb: lông thẳng
F 1 : AaBb x AaBb
Tai dài : tai ngắn = 3 : 1, mặt khác tính trạng tai ngắn chỉ xuất hiện ở con đực → Tính trạng hình dạng tai liên kết di truyền với giới tính X.
Quy ước: D: tai dài, d: tai ngắn.
giới cái 100% D-, giới đực: 1D- : 1dd
Nếu các gen PLDL và THTD thì F 1 thu được tỉ lệ:
Giới cái thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).1 = 9 : 7
Giới đực thu được tỉ lệ kiểu hình: (9:7).(1:1) = 9 : 9 : 7 : 7
→ Thỏa mãn kết quả đề bài.
Vậy các gen PLDL và THTD → F 1 : AaBb X D Y x AaBb X D Y
Chuột đực F 1 lai phân tích:
= (1 lông xoăn : 3 lông thẳng).(1 tai dài : tai thẳng)
= 1 lông xoăn, tai dài : 3 lông thẳng, tai dài : 1 lông xoăn, tai ngắn : 3 lông thẳng, tai ngắn.