Cho 5,4 g Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí hidro có thể tích là bao nhiêu lít ở đktc ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Với NaOH dư, Fe, Cr không phản ứng
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\\\Rightarrow n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{100}=5,4\%\)
Phần không tan cho tác dụng một lượng dư dung dịch HCl
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Cr+2HCl\rightarrow CrCl_2+H_2\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Cr}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+52y=100-5,4=94,6\left(g\right)\\x+y=\dfrac{38,08}{22,4}=1,7\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1,55\\y=0,15\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=86,8\\\%m_{Cr}=7,8\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,3
\(a,m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
\(b,V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2 (1)
Phần không tan là Fe và Cr
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 (3)
nH2 (1) = = 0,3(mol)
Theo pt (1) nAl = . nH2 = . 0,3 = 0,2 mol
⇒ mAl = 27. 0,2 = 5,4 g
nH2(2),(3) = = 1,7(mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe, Cr
Theo bài ra ta có hệ phương trình
⇒ mFe = 1,55. 56 = 86,8 g
mCr = 0,15. 52 = 7,8 g
Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là :
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{1+35,5}=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ 1 : 2 : 1 : 1
n(mol) 0,2------->0,4--------->0,2---->0,2
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\left(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\right)\)
`=> Fe` hết, `HCl` dư, tính theo `Fe`
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=n\cdot M=0,1\cdot\left(1+35,5\right)=3,65\left(g\right)\\ V_{H_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
a) Ta có : PTHH : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có : \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH thì ta có : \(2n_{Fe}=n_{HCl}\)
Giả sử HCl dùng hết : \(\Rightarrow n_{Fe}\) cần dùng là : \(0,25\left(mol\right)\) không thỏa mãn
\(\Rightarrow Fe\) dùng hết ; HCl dư
Số mol HCl dư là :
\(0,5-0,2.2=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng dư của HCl là :
\(0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
b) Do Fe dùng hết nên ta tính H theo Fe
Theo PTHH : \(n_{Fe}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Mình không chắc lắm, bạn tham khảo nhé!
Phần 2: thì chỉ có Al tác dụng với dung dịch NaOH.
2Al + 2H2O + 2NaOH \(\rightarrow\) 3H2 + 2NaAlO2
nH2 =0.15 (mol)
nAl = 0.1 (mol)
Từ đây bạn thay vào phần 1 lập được hệ hai ẩn tìm mol Fe, Mg sau đó bạn dùng dữ kiện vừa tìm được vào phần 3 bảo toàn e giữa kim loại với N là ra thể tích khí.
Chú ý: hỗn hợp chia 3 phần nên nhân 3 chia 3 cẩn thận nha bạn.
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,3
\(V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\)