K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 12 2016

Khoảng trước thế kỉ XXI TCN : Xã hội nguyên thủy.

Khoảng trước thế kỉ XXI - XVII TCN : Nhà Hạ.

Khoảng thế kỉ XVII - XI TCN : Nhà Thương.

Khoảng thế kỉ XI - 771 TCN : Thời Tây Chu.

770 - 475 tcn : Thời Xuân Thu.

475 - 221 TCN : Thời Chiến Quốc.

221 - 206 TCN : Nhà Tần.

206 TCN - 220 : Nhà Hán.

220 - 280 : Thời Tam quốc.

265 - 316 : Thời Tây Tấn.

317 - 420 : THỜI Đông Tấn.

420 - 589 : Thời Nam - Bắc triều.

589 - 618 : Nhà Tùy.

618 - 907 : Nhà Đường.

907 - 960 : Thời Ngũ Đại.

960 - 1279 : Nhà Tống.

1271 - 1368 : Nhà Nguyên.

1368 - 1644 : Nhà Minh.

1644 - 1911 : Nhà Thanh.

12 tháng 12 2016

Triều đạiThời gian

Hạkhoảng 2070 TCN-khoảng 1600 TCN

Thươngkhoảng 1600 TCN-khoảng 1046 TCN

Chukhoảng 1046 TCN-khoảng 221 TCN

Tây Chukhoảng 1046 TCN-771 TCN

Đông Chu770 TCN-256 TCN

Xuân Thu770 TCN-403 TCN

Chiến Quốc403 TCN-221 TCN

Tần221 TCN-207 TCN

Hán206 TCN-10/12/220 (202 TCN Lưu Bang xưng đế)

Tây Hán1/202 TCN-15/1/9

Tân15/1/9-6/10/23

Đông Hán5/8/25-10/12/220

Tam Quốc10/12/220-1/5/280

Tào Ngụy10/12/220-8/2/266

Thục Hán4/221-11/263

Đông Ngô222-1/5/280

Tấn8/2/266-420

Tây Tấn8/2/266-11/12/316

Đông Tấn6/4/317-10/7/420

Thập lục quốc304-439

Tiền Triệu304-329

Thành Hán304-347

Tiền Lương314-376

Hậu Triệu319-351

Tiền Yên337-370

Tiền Tần351-394

Hậu Tần384-417

Hậu Yên384-407

Tây Tần385-431

Hậu Lương386-403

Nam Lương397-414

Nam Yên398-410

Tây Lương400-421

Hồ Hạ407-431

Bắc Yên407-436

Bắc Lương397-439

Nam-Bắc triều420-589

Nam triều420-589

Lưu Tống420-479

Nam Tề479-502

Nam Lương502-557

Trần557-589

Bắc triều439-581

Bắc Ngụy386-534

Đông Ngụy534-550

Bắc Tề550-577

Tây Ngụy535-557

Bắc Chu557-581

Tùy581-618

Đường18/6/618-1/6/907

Ngũ Đại Thập Quốc1/6/907-3/6/979

Ngũ Đại1/6/907-3/2/960

Hậu Lương1/6/907-19/11/923

Hậu Đường13/5/923-11/1/937

Hậu Tấn28/11/936-10/1/947

Hậu Hán10/3/947-2/1/951

Hậu Chu13/2/951-3/2/960

Thập Quốc907-3/6/979

Ngô Việt907-978 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

Mân909-945 (năm 893 bắt đầu cát cứ)

Nam Bình924-963 (năm 907 bắt đầu cát cứ, tức Kinh Nam Quốc)

Mã Sở907-951 (năm 896 bắt đầu cát cứ)

Nam Ngô907-937 (năm 902 bắt đầu cát cứ)

Nam Đường937-8/12/975

Nam Hán917-22/3/971 (năm 905 bắt đầu cát cứ)

Bắc Hán951-3/6/979

Tiền Thục907-925 (năm 891 bắt đầu cát cứ)

Hậu Thục934-17/2/965 (năm 925 bắt đầu cát cứ)

Tống4/2/960-19/3/1279

Bắc Tống4/2/960-20/3/1127

Nam Tống12/6/1127-19/3/1279

Liêu24/2/947-1125

Tây Hạ1038-1227

Kim28/1/1115-9/2/1234

Nguyên18/12/1271-14/9/1368

Minh23/1/1368-25/4/1644

Thanh1636-12/2/1912 (năm 1616 lập Hậu Kim, đến năm 1636 cải quốc hiệu thành Thanh)

31 tháng 1 2019
STT Kháng chiến chống giặc ngoại xâm Niên đại Vương triều Người lãnh đạo Kết quả
1 Chống Nam Hán Năm 938 Ngô Ngô Quyền Thắng lợi
2 Chống Tống Năm 981 Tiền Lê Lê Hoàn Thắng lợi
3 Chống Tống Năm 1077 Lý Thường Kiệt Thắng lợi
4 Chống Mông – Nguyên Thế kỉ XIII Trần Vua Trần và các tướng lĩnh nhà Trần Thắng lợi 3 lần
5 Chống Minh 1407 Hồ Hồ Quý Ly Thất bại
6 Chống Minh 1418-1427 Lê sơ Lê Lợi Thắng lợi
7 Chống Xiêm 1785 Tây Sơn Nguyễn Huệ Thắng lợi
8 Chống Thanh 1789 Tây Sơn Nguyễn Huệ Thắng lợi, thống nhất đất nước
20 tháng 6 2017
Tên cuộc kháng chiến Niên đại Vương triều Người lãnh đạo Kết quả
Chống quân xâm lược Tần 218 TCN - 209 TCN Thục Phán Năm 209 TCN, Hiệu uý Đồ Thư bị quân ta giết, quân Tần rút về nước.
Chống quân xâm lược Triệu Đà 207 TCN - 179TCN An Dương Vương Thục Phán Năm 179 TCN, quân ta nhanh chóng thất bại. Âu Lạc rơi vào ách đô hộ của nhà Triệu.
Chống quân xâm lược Hán 42 - 43 Trưng Vương Trưng Trắc, Trưng Nhị Tháng 3/43, Hai Bà Trưng hy sinh trên núi Cấm Khê, nhưng cuộc kháng chiến vẫn tiếp tục tới tháng 11/43 mới kết thúc.
Chống quân xâm lược Lương 542 - 550 Lý Nam Đế

Lý Bí

- Năm 544, Lý Bí lên ngôi hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân.

- Năm 550, quân ta giành thắng lợi. Triệu Quang Phục lên ngôi vua, lấy niên hiệu là Triệu Việt Vương, nước Vạn Xuân kết thúc.

Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán 930 - 931 Dương Đình Nghệ Dương Đình Nghệ Năm 931, tướng giặc bị giết tại trận, quân ta giành thắng lợi. Dương Đình Nghệ xưng là Tiết độ sứ, tiếp tục xây dựng nền tự chủ.
Chiến thắng Bach Đằng năm 938 Năm 938 Ngô Quyền Hoằng Tháo bị giết tại trận, vua Nam Hán hoảng sợ rút quân về nước.
Chống quân Tống thời Tiền Lê Năm 981 Tiền Lê Lê Hoàn Quân ta nhanh chóng giành thắng lợi.
Chống quân Tống thời Lý 1075 - 1077 Thời Lý Lý Thường Kiệt Năm 1077, quân giặc mười phần chết đến năm sáu phần. Quách Quỳ chấp nhận giảng hoà và rút quân về nước.
Chống quân Mông - Nguyên 1258 - 1288 Thời Trần

- Lần thứ I: vua Trần.

- Lần thứ II: Trần Hưng Đạo.

Cả ba lần kháng chiến đều giành thắng lợi.
Chống quân xâm lược Minh 1406 - 1407 Thời Hồ Hồ Quý Ly Tháng 6/1407, cha con Hồ Quý Ly bị bắt.
Phong trào đấu tranh chống quân Minh và khởi nghĩa Lam Sơn 1407 - 1427

- Khởi nghĩa Trần Ngỗi (1407 - 1409)

- Khởi nghĩa Trần Quý Khoáng (1409 - 1414)

- Khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi và Nguyễn Trãi Lãnh đạo (1418 - 1427)

- Năm 1427, đạo quân Liễu Thăng và Mộc Thạnh bị tiêu diệt.

- Ngày 10/12/1427, Vương Thông xin hoà và mở hội thề Đông Quan để được an toàn rút về nước.

Chống quân xâm lược Xiêm Năm 1785 Tây Sơn Nguyễn Huệ Đánh tan 5 vạn quân Xiêm.
Chống quân xâm lược Thanh Năm 1789 Tây Sơn Quang Trung - Nguyễn Huệ Đánh tan 29 vạn quân Thanh

12 tháng 4 2017

Niên đại

Vương

triều

Người lãnh đạo

Kết quá

981

Tiền Lê

Lê Hoàn

Kháng chiến chống xâm lược Tống thắng lợi

1075 - 1077

Lý Thường Kiệt

Đánh tan 30 vạn quân xâm lược Tống

1258,1285, 1287- 1288

Trần

Các vua Trần và các tướng lĩnh, tiêu biểu là Trần Hưng Đạo

Ba lần đánh bại quân xâm lược Mông - Nguyên

1407

Hổ

Hồ Quý Ly

Thất bại trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Minh

1785 -1789

Tây Sơn

Nguyễn Huệ - Quang Trung

Đánh bại cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh



14 tháng 5 2021

HELP ME CHỦ NHẬT NỘP RÙI AI TRẢ LỜI ME K HẾT CHO

15 tháng 5 2021

giải giúp me k cho

3 tháng 8 2017
Triều đại Người sáng lập Thời gian tồn tại
Ngô Ngô Quyền 939-968
Đinh Đinh Bộ Lĩnh 969-981
Tiền Lê Lê Hoàn 981-1009
Lý Công Uẩn 1009-1225
Trần Trần Cảnh 1225-1400
Hồ Hồ Quý Ly 1400-1407
Lê sơ Lê Lợi 1428-1527
Nguyễn Nguyễn Ánh 1802 - 1945
29 tháng 12 2022

Sự ra đời của các vương triều : Gúp - ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn

*Vương triều Gúp-ta:

-Người sáng lập: San đra Gúp ta

-Ra đời năm 319 Vua Gúp ta I tổ chức chống lại sự xâm lấn của tộc người Trung Á

*Vương triều Hồi giáo Đê-li

-Do người Tuốc theo Hồi Giáo sáng lập năm 1206, gắn liền với cuộc chinh chiến, xâm lược của người Tuốc và miền Bắc

-Năm 1256, vương triều kết thúc

*Vương triều Mô-gôn

-Do người Mông Cổ (theo Hồi Giáo) sáng lập năm 1526, gắn liền với cuộc xâm lược của người Mông Cổ chiếm Đê-li

-Giữa thế kỉ 19, bị để quốc Anh xâm lược và lật đổ

Tình hình chính trị, kinh tế, xã hội

*Chính trị

-Bộ máy quân chủ chuyên chế. Vua đứng đầu nhà nước có quyền lực tuyệt đối giúp cho vua, quan lại, quý tộc và tướng lĩnh

-Do chế độ đẳng cấp và mâu thuẫn dân tộc tình hình chính trị thường bất ổn

-Chính sách cai trị của từng vương triều:

+Gúp ta: Mở rộng và thống nhất lãnh thổ Ấn Độ

+Hồi Gi áo Đê-li: Xác lập sự thống trị của người Hồi Giáo, phân biệt sắc tộc giữa người theo Hồi Giáo và người Ấn Độ giáo

+Mô gôn:Thực hiện nhiều chính sách hòa hợp dân tộc

*Kinh tế

-Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ đạo của Ấn Độ, cư dân trồng nhiều loại cây, nuôi nhiều loại gia súc, gia cầm

-Thủ công nghiệp sản phẩm phong phí, tinh xảo: Dệt tơ lụa, chế tác đồ trang sức, luyện kim, đóng thuyền

-Thương nghiệp mở rộng trao đổi buôn báo thông qua con đường tơ lụa, các thành thị bến cảng xuất hiện

*Xã hội

-Chia thành 4 đẳng cấp:

+Đẳng cấp 1: Bao gồm quý tốc, tăng lữ, quan lại, vũ sĩ, địa chủ,..

+Đẳng cấp 2: Bao gồm nông dân, thợ thủ công, thương nhân

+Đẳng cấp 3: Bao gồm tiện dân và nô lệ

+Đẳng cấp 4: Bao gồm những người nằm ngoài đẳng cấp

12 tháng 4 2017

TT

Triều đại

Người sáng lập

Tên nước

Kinh đô

Thời gian tồn tại

1

Ngô

Ngô Quyền

Chưa đạt

Cổ Loa

939- 965

2

Đinh

Đinh Bộ Lĩnh

Đại Cồ Việt

Hoa Lư

968 - 980

3

Tiền Lê

Lê Hoàn

Đại Cồ Việt

Hoa Lư

980- 1009

4

Lý Cổng Uẩn

Đại Việt

Thăng Long

1009- 1225

5

Trần

Trần Cảnh

Đại Việt

Thăng Long

1226- 1400

6

Hổ

Hồ Quý Ly

Đại Ngu

Thanh Hoá

1400- 1407

7

Lê sơ

Lê Lợi

Đại Việt

Thăng Long

1428 - 1527

8

Mạc

Mạc Đăng Dung

Đại Việt

Thăng Long

1527- 1592

9

Lê Trung Hưng

Lê Duy Ninh

Đại Việt

Thăng Long

1533 -1788

10

Tây Sơn

Nguyễn Nhạc

Đại Việt

Phú Xuân (Huế)

1778- 1802

11

Nguyễn

Nguyễn Ánh

Việt Nam

Phú Xuân (Huế)

1802- 1945



4 tháng 1 2022

mọt coan ngừi giỏi Sử có khéc:>