Một lực F không đổi bằng 5N có phương ngang, tác dụng vào một vật có khối lượng
10 kg ban đầu đứng yên trên mặt sàn nằm ngang không ma sát. Tính công thực hiện bởi lực
trong giây thứ nhất, thứ hai và thứ ba.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Độ lớn lực ma sát:
\(F_{ms}=\mu mg=0,02\cdot10\cdot10=2N\)
Công lực ma sát: \(A_{ms}=F_{ms}\cdot s=2\cdot5=10m\)
b)Bảo toàn động năng:
\(A_F=\Delta W=\dfrac{1}{2}m\left(v_2^2-v_1^2\right)=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot\left(5^2-0^2\right)=125J\)
\(\Rightarrow F_k=\dfrac{A_F}{s}=\dfrac{125}{5}=25N\)
a)Hợp gỗ không chuyển động.
b)\(F_{ms}=\mu mg=0,2\cdot2,5\cdot10=5N\)
Theo định luật ll Niuton: \(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m.\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m.a\)
Gia tốc vật: \(F_{ms}=m.a\Rightarrow a=\dfrac{F_{ms}}{m}=\dfrac{5}{2,5}=2\left(m/s^2\right)\)\
Quãng đường hộp gỗ sau 10s là:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2=\dfrac{1}{2}\cdot2\cdot10^2=100\left(m\right)\)
Chọn đáp án B
? Lời giải:
Từ khi bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn vật chuyển động trong hai giai đoạn.
• Giai đoạn I: Trong 10 giây đầu tiên vật chuyển động với gia tốc a1 (v0 = 0):
• Giai đoạn II: Vật động chậm dần đều với gia tốc a2 khi F = 0.
Quãng đường s2 xe chuyến động chậm dần đều với gia tốc a2 từ tốc độ v1 đến khi dừng hẳn (v2 = 0):
s 2 = v 2 2 − v 1 2 2 a 2 = 0 − 20 2 2. − 2 , 5 = 80 m
Vậy quãng đường xe đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn là:
s = s 1 + s 2 = 180 m
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m.\overrightarrow{a}\Rightarrow F=m.a\Leftrightarrow a=\frac{5}{10}=0,5\left(m/s^2\right)\)
Trong giây thứ nhất đi được:
\(S=\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}.0,5.1=0,25\left(m\right)\)
\(\Rightarrow A_1=Fs.\cos\alpha=5.0,25=1,25\left(J\right)\)
Trong giây thứ hai đi được:
\(S_2=\frac{1}{2}at_2^2-\frac{1}{2}at^2_1=\frac{1}{2}.0,5\left(4-1\right)=0,75\left(m\right)\)
\(\Rightarrow A_2=5.0,75=3,75\left(J\right)\)
Tương tự với giây thứ 3