Cho 69,6 gam mangan dioxit tác dụng hết với dung dịch axit clohidric đặc. Toàn bộ lượng clo sinh ra được hấp thụ hết vào 500 ml dung dịch NaOH 4M. Hãy xác định nồng độ mol của từng chất trong dung dịch sau phản ứng, coi thể tích dung dịch không thay đổi.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
n M n O 2 = 69 , 6 87 =0,8 (mol); n N a O H = 0,5.4 = 2 (mol)
M n O 2 + 4HCl → M n C l 2 + C l 2 + 2 H 2 O
0,8 0,8 (mol)
C l 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
0,8 1,6 0,8 (mol)
C M N a C l = 0 , 8 0 , 5 = 1,6(M); C M ( N a O H d ư ) = 2 - 1 ; 6 0 ; 5 = 0,8(M)
Đáp án C
= 0,8 mol
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,8 → = 0,72 (mol)
Vkhí = 0,72.22,4 = 16,128 (lit)
nNaOH = 2 (mol)
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,72 2 → 0,72 0,72 (mol)
do NaOH dư, tính theo Cl2
Dung dịch sau phản ứng: nNaCl = nNaClO = 0,72 (mol)
nNaOH dư = 0,56 (mol)
CNaCl = CNaClO = 1,44M, CNaOH = 1,12M
MnO 2 + HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Cl 2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H 2 O
n MnO 2 = 0,2 mol; n NaOH = 0,729 mol
Theo phương trình (1) ta có: n Cl 2 = n MnO 2 = 0,2 mol
Theo phương trình (2) ta có: 2 n Cl 2 < n NaOH ⇒ NaOH dư
Dung dịch A gồm: n NaCl = n NaClO = n Cl 2 = 0,2 mol
n NaOH dư = 0,729 – 2.0,2 = 0,329 mol
m dd A = m Cl 2 + m dd NaOH = 0,2.71 + 145,8 = 160g
nNaOH = 0,5 x 4 = 2 mol
a) Phương trình hóa học của phản ứng :
MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 +2H2O
0,8 mol 0,8mol 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
0,8 mol → 1,6 mol 0,8mol 0,8mol
b) Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch sau phản ứng:
CM(NaCl) = = CM(NaClO) = = 1,6 mol/l
CM(NaOH)dư = = 0,8 mol/l
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ta có : nMnO2=69,6/(55+16.2)=0,8 mol
Theo ptpu: nCl2=nMnO2=0,8 mol
nNaOH=0,5.4=2 mol
Cho Cl2 vào dung dịch NaOH
2NaOH + Cl2 -> NaCl + NaClO + H2O
Vì nNaOH > 2nCl2 nên NaOH dư
-> nNaOH phản ứng=2nCl2=0,8.2=1,6 mol
-> nNaOH dư=2-1,6=0,4 mol
nNaCl=nNaClO=nCl2=0,8 mol
->CM NaOH dư=0,4/0,5=0,8M
CM NaCl= CM NaClO=0,8/0,5=1,6M
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{45}{100}=0,45\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,5.1,5=0,75\left(mol\right)\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,45\left(mol\right)\\ Vì:1< \dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,75}{0,45}=\dfrac{5}{3}< 2\\ \Rightarrow Sp:Na_2CO_3,NaHCO_3\\ Đặt:n_{Na_2CO_3}=a\left(mol\right);n_{NaHCO_3}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0,75\\a+b=0,45\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,15\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow ddX:m_{Na_2CO_3}=0,3.106=31,8\left(g\right);m_{NaHCO_3}=84.0,15=12,6\left(g\right)\)
Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Trả lời:
MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M
nMnO2=69,6/87=0,8 mol
MnO2 +4 HCl =>MnCl2 +Cl2 +2H2O
0,8 mol =>0,8 mol
khí X là Cl2
VCl2=0,8.22,4=17,92 lit
nNaOHbđ=0,5.4=2 mol
Cl2 +2NaOH =>NaCl +NaClO +H2O
0,8 mol=>1,6 mol=>0,8 mol=>0,8 mol
dư 0,4 mol
CM dd NaOH dư=0,4/0,5=0,8M
CM dd NaCl=CM dd NaClO=0,8/0,5=1,6M
0,8 mol
MnO2 + 4HCl\(\rightarrow\) MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Ta có : nMnO2=\(\frac{69,6}{\text{55+16.2}}\)=0,8 mol
Theo ptpu: nCl2=nMnO2=0,8 mol
nNaOH=0,5.4=2 mol
Cho Cl2 vào dung dịch NaOH
2NaOH + Cl2\(\rightarrow\) NaCl + NaClO + H2O
Vì nNaOH > 2nCl2 nên NaOH dư
\(\rightarrow\) nNaOH phản ứng=2nCl2=0,8.2=1,6 mol
\(\rightarrow\) nNaOH dư=2-1,6=0,4 mol
nNaCl=nNaClO=nCl2=0,8 mol
\(\rightarrow\)CM NaOH dư=\(\frac{0,4}{0,5}\)=0,8M
CM NaCl= CM NaClO=\(\frac{0,8}{0,5}\)=1,6M