oxi hóa ancol etylic thu được hỗn hợp gồm anđehit, axit tương ứng, ancol dư và H2O. cho biết: CH3CHO sôi ở 21 độ c; C2H5OH sôi ở 78,3 độ c; CH3COOH sôi ở 118 độ c, H2O sôi ở 100 độ c. hãy trình bày phương pháp tách riêng từng chất hữu cơ ra khỏi hỗn hợp.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
C2H5OH + [O] à CH3CHO + H2O
x à x à x à x
C2H5OH + 2[O] à CH3COOH + H2O
y à 2y à y à y (dư z mol ancol)
Bảo toàn khối lượng : msau – m trước = mO pứ => n[O] = x + 2y = 0,25 mol
2nH2 = nH2O + nancol dư + naxit = x + y + z + y = 0,15.2 = 0,3 mol
nancol = x + y + z = 0,2 mol
=> x = 0,05 ; y = 0,1 ; z = 0,05
=> % ancol chuyển thành axit = 50%
Chọn đáp án C.
C
2
H
5
O
H
+
C
u
O
→
t
°
C
H
3
C
H
O
+
H
2
O
+
C
u
x
x
x
x
x
m
o
l
C
2
H
5
O
H
+
2
C
u
O
→
t
°
C
H
3
C
O
O
H
+
H
2
O
+
2
C
u
y
2
y
y
y
2
y
m
o
l
Áp dụng tăng giảm khối lượng có:
x
+
2
y
=
13
,
2
−
9
,
2
16
=
0
,
25
m
o
l
2 n H 2 = n C H 3 C O O H + n H 2 O + n C 2 H 5 O H dö = y + x + y + 0 , 2 − x − y ⇒ y + 0 , 2 = 2. 3.36 22 , 4 ⇒ y = 0 , 1 m o l ⇒ x = 0 , 05
Þ Phần trăm ancol bị oxi hóa = 0 , 1 + 0 , 05 0 , 2 .100 % = 75 %
Hỗn hợp A gồm 0,3 mol hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 0,5 mol CO2 => 0,1
mol ancol C1 và 0,2 mol C2
=> hỗn hợp B gồm 0,06 mol HCHO , 0,04 mol HCOOH , và 0,12 mol andehit C2
=> m=(4.0,06+2.0,04+0,12.2).108=60,48g
=> Đáp án B
Đáp án C
● Cách 1: Tính toán theo phương trình phản ứng
Khối lượng hỗn hợp X tăng lên so với khối lượng ancol ban đầu là do lượng O trong CuO phản ứng đã chuyển vào H 2 O và CH 3 COOH .
Theo giả thiết, suy ra :
n H 2 = 0 , 0375 n CuO phản ứng = n O phản ứng
= (3,3 - 2,3):16 = 0,0625
Gọi số mol của ancol tham gia phản ứng là x, y và số mol ancol dư là z.
Phương trình phản ứng :
⇒ n C 2 H 5 OH bđ = x + y + z = 0 , 05 n H 2 = 0 , 5 y + 0 , 5 z + 0 , 5 x + 0 , 5 y = 0 , 0375 n CuO pư = x + 2 y = 0 , 0625 ⇒ x = 0 , 0125 ; y = 0 , 025 ; z = 0 , 0125 H = 0 , 05 - 0 , 0125 0 , 05 = 75 %
● Cách 2: Sử dụng phương pháp bảo toàn nguyên tố
Sơ đồ phản ứng :
Bản chất phản ứng (1) là C 2 H 5 OH bị oxi hóa bởi CuO, khối lượng hỗn hợp sau phản ứng tăng lên là do O trong CuO chuyển vào H 2 O và CH 3 COOH . Ở phản ứng (2), CH 3 COOH , C 2 H 5 OH dư, HOH có nguyên tử H linh động trong nhóm –OH nên tham gia phản ứng thế Na giải phóng H 2 , CH 3 CHO không tham gia phản ứng này.
Sử dụng bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng oxi hóa ancol và bảo toàn nguyên tố H của nhóm –OH trong phản ứng của X với Na, ta có :
n HOH = n CH 3 COOH = n O pư = 0 , 0625 n HOH + n CH 3 COOH + n C 2 H 5 OH dư = 2 n H 2 = 0 , 075 ⇒ n C 2 H 5 OH dư = 0 , 0125 H = 0 , 05 - 0 , 0125 0 , 05 = 75 %
Đáp án C
Hướng dẫn
Theo giả thiết ta có :
Phương trình phản ứng :
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có :
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có :
Vậy phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là :
Nhận thấy các chất có nhiệt độ sôi cách xa nhau → Tách riêng từng chất bằng phương pháp chưng cất
- Chưng cất hỗn hợp ở các nhiệt độ khác nhau:
+ Ở 21oC CH3CHO sôi bay hơi thu lấy hơi CH3CHO làm lạnh thu được CH3CHO
+ Ở 78,3oC C2H5OH sôi bay hơi thu lấy hơi C2H5OH làm lạnh thu được C2H5OH
+ Ở 100oC nước sôi bay hơi hết thu được chất lỏng còn lại là CH3COOH