K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 10 2019
DạngNgôiChủ ngữ số ítChủ ngữ số nhiều
Khẳng địnhThứ nhấtI am

I’m

We are

We’re

Thứ haiYou are

You’re

You are

You’re

Thứ baHe/ She/ It + is

He’s/ She’s/ It’s

They are

They’re

Phủ địnhThứ nhấtI am not

I’m not

We are not

We aren’t

Thứ haiYou are not

You aren’t

You are not

You aren’t

Thứ baHe/ She/ It + is not

He/ She/ It + isn’t

They are not

They aren’t

Nghi vấnThứ nhấtAm I?Are we?
Thứ haiAre you?Are you?
Thứ baIs + he/ she/ it?Are they?
18 tháng 10 2023

1. Công thức HTĐ: S + V (thường/ing) + O Trong đó: - S: Subject (Chủ ngữ) - V: Verb (Động từ) - O: Object (Tân ngữ) Ví dụ: - She eats an apple. (Cô ấy ăn một quả táo.) - They are watching a movie. (Họ đang xem một bộ phim.) 2. Công thức HTTD: S + Aux + V (nguyên mẫu) + O Trong đó: - Aux: Auxiliary verb (Động từ trợ động từ) - V: Main verb (Động từ chính) - O: Object (Tân ngữ) Ví dụ: - He will study English tomorrow. (Anh ta sẽ học tiếng Anh vào ngày mai.) - They have been to Japan. (Họ đã đến Nhật Bản.) 3. Công thức tobe: S + tobe + Adj/Adv Trong đó: - S: Subject (Chủ ngữ) - tobe: Động từ "to be" (am/is/are/was/were/being/been) - Adj/Adv: Tính từ hoặc trạng từ Ví dụ: - She is happy. (Cô ấy vui vẻ.) - They were late. (Họ đến trễ.)

18 tháng 1 2019

                                                           THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

                                                               (SIMPLE PAST)

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

1. Khẳng định:

S + was/ were

                     Trong đó:       S (subject): chủ ngữ

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

2. Phủ định:

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- was not = wasn’t

- were not = weren’t

Ví dụ:

- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

3. Câu hỏi:

Were/ Was + S  ?

                     Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

 Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

            Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

            Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. Khẳng định:

S + V-ed

                     Trong đó:       S: Chủ ngữ

                                           V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

Ví dụ:

- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

2. Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

3. Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

            Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

            Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

18 tháng 1 2019

động từ tobe -> was / were / wasn't / weren't

động từ thường -> thêm ed ( có quy tắc) và bất quy tắc

8 tháng 4 2022

khẳng định:Cấu trúc: S + had + VpII

phủ định:Cấu trúc: S + had not + VpII 

nghi vấn:Cấu trúc: Had + S + VpII?

Của động từ tobe mà bạn

22 tháng 11 2021

1. Là hiện tại tiếp diễn

 

22 tháng 11 2021

 Là hiện tại tiếp diễn

26 tháng 11 2016

CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Đối với cấu trúc của các THÌ, ta chỉ cần quan tâm đến chủ ngữ và động từ chính, còn các thành phần khác như tân ngữ, trạng từ, … thì tùy từng câu mà có cấu trúc khác nhau.

TA CÓ: “to be” ở hiện tại có 3 dạng: am/ is/ are

1. Khẳng định:

S + is/ am/ are

-Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

*CHÚ Ý:

- Khi S = I + am

- Khi S = He/ She/ It + is

- Khi S = We, You, They + are

Ví dụ:

I am a teacher. (Tôi là một giáo viên.)

She is very young. (Cô ấy rất trẻ.)

We are friends. (Chúng tôi là bạn bè.)

Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not

* CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

Ví dụ: I am not a good student. (Tôi không phải là một học sinh giỏi.)

She isn’t my sister. (Cô ấy không phải là chị gái của tôi.)

They aren’t Vietnamese. (Họ không phải là người Việt Nam.)

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S ?

Trả lời: Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not . – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Ví dụ: Are you a student? - Yes, I am/ No, I am not.

Am I a bad person? - Yes, you are./ No, you aren’t.

Is he 19 years old? - Yes, he is./ No, he isn’t.

II- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. Khẳng định:

S + V(s/es)

 

Trong đó: - S (subject): Chủ ngữ

- V (verb): Động từ

* CHÚ Ý:

- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều thì ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN THỂ

- S = He, She, It, danh từ số ít thì ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc ES”

* Ví dụ:

- They go to work by bus every day. (Họ đi làm bằng xe buýt hàng ngày.)

Trong câu này, chủ ngữ là “They” nên động từ chính “go” ta để ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.

- She goes to work by bus every day.(Cô ấy đi làm bằng xe buýt hàng ngày.)

Trong câu này, chủ ngữ là “She” nên động từ chính “go” phải thêm “es”.

(Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” sau động từ ở phần sau.)

2. Phủ định:


S + don’t/ doesn’t + V(nguyên thể)

Ta có: - don’t = do not

- doesn’t = does not

CHÚ Ý:

- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “do” + not

- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “does” + not

- Động từ (V) theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ không chia.

* Ví dụ:

- We don’t go to school on Sunday. (Chúng tôi không đến trường vào ngày Chủ Nhật.)

Trong câu này, chủ ngữ là “We” nên ta mượn trợ động từ “do” + not (don’t), và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.

- He doesn’t visit his grandparents regularly. (Anh ấy không đến thăm ông bà thường xuyên)

Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not (doesn’t), và động từ “visit” theo sau ở dạng NGUYÊN THỂ.

3. Câu hỏi:

Do/ Does + S + V(nguyên thể) ?

Trả lời: Yes, I/we/you/they + do./ No, he/she/it + does.

No, he/she/it + doesn’t./ No, he/ she/ it + doesn’t.

CHÚ Ý:

- S = I, We, You, They, danh từ số nhiều - Ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ

- S = He, She, It, danh từ số ít - Ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ

- Động từ chính trong câu ở dạng NGUYÊN THỂ

* Ví dụ:

- Do you stay with your family? (Bạn có ở cùng với gia đình không?)

- Yes, I do./ No, I don’t.(Có, tớ ở cùng với gia đình./ Không, tớ không ở cùng .)

Trong câu này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “Do” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “stay” ở dạng nguyên thể.

- Does your father like reading books? (Bố của bạn có thích đọc sách không?)

Yes, he does./ No, he doesn’t. (Có, ông ấy có thích đọc sách./ Không, ông ấy không thích.)

Trong câu này, chủ ngữ là “your father” (tương ứng với ngôi “he”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “like” ở dạng nguyên thể.

II- CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

1. Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại hay một thói quen.

* Ví dụ:

- I brush my teeth every day. (Tôi đánh răng hàng ngày.)

Ta thấy việc đánh răng được lặp đi lặp lại hàng ngày nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “brush” ở dạng nguyên thể.

- My mother usually goes to work by motorbike. (Mẹ tôi thường đi làm bằng xe máy)

Việc đi làm bằng xe máy cũng xảy ra thường xuyên nên ta sẽ sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “my mother” (tương ứng với “she”) nên động từ “go” thêm “es”.

2. Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý.

* Ví dụ:

- The sun rises in the East and sets in the West. (Mặt trời mọc đằng Đông, và lặn đằng Tây)

Đây là một sự thật hiển nhiên nên ta sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả. Chủ ngữ là “the sun” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “rise” và “set” ta phải thêm “s”.

3. Diễn tả sự việc sẽ xảy xa theo lịch trình, thời gian biểu rõ ràng như giờ tàu, máy bay chạy.

Ví dụ:

- The train leaves at 5 pm today. (Tàu sẽ rời đi vào lúc 5h chiều ngày hôm nay.)

- The flight starts at 9 am tomorrow. (Chuyến bay sẽ bắt đầu vào lúc 9h sang ngày mai.)

Mặc dù việc “tàu rời đi” hay “Chuyến bay bắt đầu” chưa xảy ra nhưng vì nó là một lịch trình nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là “the train” và “the flight” (số ít, tương ứng với “it”) nên động từ “leave” và “starts” ta phải thêm “s”.

4. Diễn tả suy nghĩ, cảm xúc, cảm giác.

Ví dụ:

- I think that your mother is a good person. (Tôi nghĩ rằng mẹ bạn là một người tốt.)

Động từ chính trong câu này là “think” diễn tả “suy nghĩ” nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “I” nên động từ “think” không chia và ở dạng nguyên thể.

- She feels very tired now. (Bây giờ cô ấy cảm thấy rất mệt.)

Động từ “feel” có nghĩa là “cảm thấy” chỉ cảm giác nên ta sử dụng thì hiện tại đơn. Vì chủ ngữ là “she” nên động từ “feel” phải thêm “s”.

III- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

* Khi trong câu có các trạng từ chỉ tần suất:

- always:Luôn luôn

- usually:Thường thường

- often:Thường

- sometimes:Thinh thoảng

- rarely:Hiếm khi

- seldom:Hiếm khi

- every day/ week/ month/ year: Hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm

- once:Một lần (once a week: một tuần 1 lần)

- twice:Hai lần (twice a month: hai lần một tháng)

- three times:Ba lần (three times a day: 3 lần 1 ngày)

* CHÚ Ý:

- Chú ý: từ “ba lần” trở lên ta sử dụng: số đếm + times

Ví dụ: She goes to the cinema four times a month. (Cô ấy đi xem phim 4 lần 1 tháng)

* Vị trí của trạng từ chỉ tuần suất trong câu:

- Các trạng từ: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom - đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ .

Ví dụ: - He rarely goes to school by bus. (Anh ta hiếm khi đi học bằng xe bus)

- She is usually at home in the evening. (Cô ấy thường ở nhà vào buổi tối.)

- I don’t often go out with my friends. (Tôi không thường đi ra ngoài với bạn bè)

IV- QUY TẮC THÊM “S” HOẶC “ES” SAU ĐỘNG TỪ

1. Thông thường ta thêm “s” vào sau các động từ.

2. Những động từ tận cùng bằng: -s; -sh; -ch; -z; -x; -o ta thêm “es”.

3. Những động từ tận cùng là “y”:

+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, i, o, u) - ta giữ nguyên “y” + “s”

Ví dụ: play - plays buy - buys pay - pays

+ Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” + “es”

Ví dụ: fly - flies cry - cries fry - fries

4. Trường hợp đặc biêt:

Ta có: have - has

Động từ “have” khi đi với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít sẽ không thêm “s” mà biến đổi thành “has”.

Ví dụ: They have two children. (Họ có 2 người con.)

She has two children. (Cô ấy có 2 người con.)


 

26 tháng 11 2016

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN ĐỐI VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

I) Usage ( cách dùng )

1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một hành động hay lập đi lập lại ở hiện tại.

Example: - I usually go to school at 7 o'clock a.m

- I usually go to bed at 9 o'clock p.m

2. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sở thích.

Example: - I like chicken

- I like bread

3. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự sở hữu.

Example: - I have a new pen.

- I have a new shoes

4. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lí hay một sự thật hiễn nhiên.

Example: - I live at Ly Nhan Tong street

- I live in Huong Van

* S1:

\(have+\begin{cases}I\\you^2\\we\\they\end{cases}\)

* S2:

\(has+\begin{cases}He\\She\\It\end{cases}\)

II) Form ( công thức )

1. Câu khẳng định (+):

S1:

I You 2 We They + V (nguyên mẫu)

Example: They dance and sing at school

S1 V(nguyên mẫu )

S2:

He She It + V + s/es ( o,x,s,ch,sh )

Example: - Phương An sings at school

- He watches TV

2. Câu phủ định (-)

I You 2 We They + do not don't + V (nguyên mẫu )

Example: - I do not learn Science

- We do not watch cartoon

S2:

He She It + does not doesn't + V (nguyên mẫu)

Example: - My father doesn't cook dinner

- My mother does not go to the supermarket

3. Câu nghi vấn (?)

S1

A: Do + I You We They 2 + V (nguyên mẫu ) B: Yes, + S 1 + do No, + S 1 + do not don't

Example: - A: Do you do your homework?

B: Yes, I do

No, I do not

- A: Do they do their homework?

B: Yes, they do

No, they don't

S2:

A: Does + He She It + v (nguyên mẫu ) B: Yes, + S 2 + does No, + S 2 + does not doesn't

Example: - A: Does your mother cook lunch?

B: Yes, she does

No, she doesn't

- A: Does he watch TV?

B: Yes, he does

No, he does not

7 tháng 9 2021

Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!

Thì

Chủ động

Bị động

Hiện tại đơn

S + V(s/es) + O

S + am/is/are + P2

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + P2

Hiện tại hoàn thành

S + have/has + P2 + O

S + have/has + been + P2

Quá khứ đơn

S + V(ed/Ps) + O

S + was/were + P2

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + P2

Quá khứ hoàn thành

S + had + P2 + O

S + had + been + P2

Tương lai đơn

S + will + V-infi + O

S + will + be + P2

Tương lai hoàn thành

S + will + have + P2 + O

S + will + have + been + P2

Tương lai gần

S + am/is/are going to + V-infi + O

S + am/is/are going to + be + P2

Động từ khuyết thiếu

S + ĐTKT + V-infi + O

S + ĐTKT + be + P2

và ngược lại

18 tháng 12 2017

1. CÁCH DÙNG:

  • Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại

Eg: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)

My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)

  • Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật

Eg: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)

  • Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.

Eg: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)

  • Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…

Eg: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

2. CÔNG THỨC :

Thể Động từ “tobe” Động từ “thường
Khẳng định (+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are

He, She, It + is

Ex: I am a student.

(Tôi là một sinh viên.)

(+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es)

Ex: He often plays soccer.

(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student.

(Tôi không phải là một sinh viên.)

(-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often play soccer.

(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex: Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

(?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is (not) + S + ….?

Ex: Where are you from?

(Bạn đến từ đâu?)

(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex: Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

(?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from?

(Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêmes” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o

Ex: watch – watches miss – misses

Wash – washes fix – fixes

Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia

Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays

Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries


3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

  • Always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi) , never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên).
  • Every day, every week, every month, every year,……. (Mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm)
  • Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần / hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..một ngày/ tuần/ tháng/ năm)
18 tháng 12 2017

cảm ơn bạn nhé

4 tháng 9 2020

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

  • S + am/is/are + ……

I + am

He, She, It  + is

You, We, They  + are

E.g.1:  I am a student. (Tôi là học sinh.)

E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.)

E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.)

  • S + V(s/es) + ……

I, You, We, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

E.g.1:  He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)

E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m.  (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối).

E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).

Phủ định

  • S + am/is/are + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.)

  • S + do/ does + not + V (nguyên thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)

Nghi vấn

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A: Yes, S + am/ are/ is.

     No, S + am not/ aren’t/ isn’t. 

E.g.:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + am/ are/ is  (not) + S + ….?

E.g.:

a) What is this? (Đây là gì?)

b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?)

  • Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A: Yes, S + do/ does.

      No, S + don’t/ doesn’t.

E.g.:  Do you play tennis?

Yes, I do. / No, I don’t.

  • Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?

E.g.:

a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

b) What do you do? (Cậu làm nghề gì  vậy?)

4 tháng 9 2020

2. Công thức thì hiện tại đơn (Simple present tense)

2.1 Thì hiện tại đơn với động từ “TO BE”Thì hiện tại đơn tiếng anh

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + N/ Adj

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

N/ Adj (Noun/ Adjective): Danh từ/ tính từ

Lưu ý: S = I + am

           S = He/ She/ It + is

           S = You/ We/ They + are

Ví dụ: – My father is a teacher. (Bố tôi là một giáo viên.)

  • They are from Japan. (Họ đến từ Nhật Bản.)
  • am handsome. (Tôi đẹp trai.)

→ Ta thấy với chủ ngữ khác nhau động từ “to be” chia khác nhau.

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + am/ is/ are + not + N/ Adj

Lưu ý: “Am not” không có dạng viết tắt

            Is not = Isn’t

            Are not = Aren’t

Ví dụ: – I am not a bad student. (Tôi không phải một học sinh hư.)

  • My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.)
  • You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Am/ Is/ Are + S (+ not) + N/ Adj?

Trả lời: Yes, S + am/ is/ are.

           / No, S + am/ is/ are + not.

Ví dụ: – Is she beautiful? (Cô ấy có đẹp không?)

Yes, she is./ No, she isn’t.

  • Are they here? (Họ có ở đây không?)

Yes, they are./ No, they aren’t.

  • Am I good enough? (Tớ có đủ tốt không?)

Yes, you are./ No, you aren’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + am/ is/ are + S (+ not) +…?

Trả lời: S + am/ is/ are (+ not) +…

Ví dụ: – What is it? (Đây là cái gì?)

  • Where am I? (Tôi đang ở đâu?)
  • Who is that girl? (Cô gái đó là ai?)

Xoá bỏ cách học Tiếng Anh theo lối mòn, nhàm chán qua sách vở bằng phương pháp học TRỰC TUYẾN HIỆU QUẢ ngay tại đây

Topica Native - Dang Ky Ngay

2.2 Thì hiện tại đơn với động từ thường

2.2.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + V(s/ es) +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

V (verb): Động từ

Lưu ý: S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + ĐỘNG TỪ ở dạng NGUYÊN MẪU

           S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + ĐỘNG TỪ thêm “S” hoặc “ES”

Ví dụ: – I usually wake up early everyday. (Tôi thường xuyên dậy sớm mỗi ngày.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “I” nên động từ chính “wake” ta để ở dạng nguyên mẫu không chia.

  • He never watches television. (Anh ấy không bao giờ xem vô tuyến.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “He” nên động từ chính “watch” phải thêm “es”.

( Ta sẽ tìm hiểu về quy tắc thêm “S” hoặc “ES” vào sau động từ ở phần sau)

Để luyện tập kỹ hơn, hãy làm bài tập thì hiện tại đơn tại đây nhé.

2.2.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + do/ does + not + V(nguyên mẫu) +…

Ta có:  Do not = don’t

            Does not = doesn’t

Lưu ý: S = I/ We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + do + not

           S = He/ She/ It/ Danh từ số ít + does + not

Ví dụ: – I don’t go shopping regularly. (Tôi không đi mua sắm thường xuyên.)

→ Trong câu này, chủ ngữ là “I” nên ta mượn trợ động từ “do” + not, và động từ “go” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

  • He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.)

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “He” nên ta mượn trợ động từ “does” + not, động từ “work” theo sau ở dạng NGUYÊN MẪU.

2.2.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Do/ Does (+ not) + S + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời: Yes, S + do/ does.

           / No, S + do/ does + not.

Ví dụ: – Do you  eating pizza? (Bạn có thích ăn pizza không?)

Yes, I do./ No, I don’t.

→ Ở ví dụ này, chủ ngữ là “you” nên ta mượn trợ động từ “do”, động từ chính “” ở dạng nguyên mẫu.

  • Does you mother have a sister? (Mẹ cậu có chị/em gái không?)

Yes, she does./ No, she doesn’t.

→ Trong câu này, chủ ngữ là “your mother” (tương ứng với ngôi “she”) nên ta mượn trợ động từ “Does” đứng trước chủ ngữ, động từ chính “have” ở dạng nguyên mẫu.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + do/ does + S (+ not) + V(nguyên mẫu) +…?

Trả lời: S + V(s/ es) +…

Ví dụ: – What do you  doing in your free time?(Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?)

  • Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?)

Công thức

I / she /he/ it / Danh từ số ít + was + V-ing

You / we  / they / Danh từ số nhiều + were + V-ing

Vd :

1 . She was dancing

2 . He was singing

3 . You were cleaning

4 . We were sleeping

5 , Lan was eating