K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2019

                                                           THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

                                                               (SIMPLE PAST)

I- THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ “TO BE”

Động từ “to be” ở thì quá khứ đơn có hai dạng là “was” và “were”.

1. Khẳng định:

S + was/ were

                     Trong đó:       S (subject): chủ ngữ

CHÚ Ý:

S = I/ He/ She/ It (số ít) + was

S = We/ You/ They (số nhiều) + were

Ví dụ:

- I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sang hôm qua.)

- They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)

2. Phủ định:

S + was/were + not

Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.

CHÚ Ý:

- was not = wasn’t

- were not = weren’t

Ví dụ:

- She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)

- We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)

3. Câu hỏi:

Were/ Was + S  ?

                     Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.

 Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.

Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)

            Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)

Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)

            Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)

II- CÔNG THỨC THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

1. Khẳng định:

S + V-ed

                     Trong đó:       S: Chủ ngữ

                                           V-ed: Động từ chia thì quá khứ đơn (theo qui tắc hoặc bất qui tắc)

Ví dụ:

- We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.)

- He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.)

2. Phủ định:

S + did not + V (nguyên thể)

Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)

Ví dụ:

- He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)

- We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)

3. Câu hỏi:

Did + S + V(nguyên thể)?

Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.

Ví dụ:

Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)

            Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)

Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)

            Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

18 tháng 1 2019

động từ tobe -> was / were / wasn't / weren't

động từ thường -> thêm ed ( có quy tắc) và bất quy tắc

30 tháng 4 2020

1.called/doing/did not hear

2.was constantly asking/ was

3.requested/was composing

 4joined/ was then leading

k mk nha ok

30 tháng 4 2020

1. When Tom (call)__called__  yesterday, I (do)__doing__  the washing-up in the kitchen, so I (not hear)   did not hear     the phone.
2. Frank (constantly, ask)___was constantly asking___  asking for money last year when he (be)__was__  still out of work.
3. Mark (request)___requested___  complete silence when he (compose)__was composing__  music
4. In 1417, Nguyen Trai (join)__joined__  the army of Le Loi, who (then, lead)___was thenl eading___  the resistance movement in the mountainous regions.

Hok tốt

29 tháng 3 2019

 At twenty-five past nine, the bell rings and all the students do into the yard. It is time for recess. They are all happy and excited. They meet their friends and have some fun. Many are talking about the last class, or last night's movie. Som are eating and drinking as well as chatting. Some students are playing games blindman's bluff or catch. Some boys are playing marbles and some girls are skipping rope. But the most popular activity is talking. The yard is very noisy until the bell rings. Then everyone goes indoors and classes begin again

7 tháng 9 2019

   1. The police ( arrest ) so me people this morning.

       --> has arrested

    2. Leter ( play ) football yesterday.

        --> played

    3. John and Peggy ( read ) the book. Now they can watch the film.

         -->  have read

    4. I ( meet ) my friend 2 days ago.

         --> have met

    5. She ( buy ) a new car in 2011.

          --> has bought

1: has arrested

2:played

3:have read

4:met

5:bought

6 tháng 8 2018

Đáp án:

It's boring to stay home all day

Chúc bạn học tốt~

6 tháng 8 2018

Viết lại câu:

Staying at home all day is boring.

=>It is boring to stay home all day.

Đúng thì k cho mk nha.

19 tháng 2 2020

(A): S+ had  PII( Past paripal)+O

(P):S(o)+ had been PII( Past paripal)+ by O(s)

29 tháng 11 2019

destroy - destroyed

build - built

locate - located

name - named

surround - surrounded

consider - considered

rename - renamed

Học tốt nhé ^3^

destroyed

built

located

named

surrounded

considered

renamed

HOKTT

26 tháng 8 2019

Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html

Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.

Học tốt nhé

26 tháng 8 2019

Công thức HT đơn:

S + Vinf + O

S + don't / doesn't + Vinf + O

Do / Does + S + Vinf + O ?

Dấu hiệu :

always:luôn luôn

usually: thường xuyên

often: thường

sometimes: thỉnh thoảng

seldom=rarely:hiếm khi

never:không bao giờ

every+Noun:(every day, every week,...)

Công thức HT tiếp diễn:

S + tobe + Ving + O

S + tobe + not + Ving + O

Tobe + S + Ving + O ?

Dấu hiệu:

now:bây giờ

right now: ngay bây giờ

at the moment: hiện tại

at present : hiện nay

today : hôm nay

look! : nhìn kìa

listen! : nghe này

Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...

Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving

7 tháng 9 2019

    1. I'm sorry, but I ( forget ) my homework.  --> forgeted

    2. You ( win ) the game of chess? -->won

    3. The girls ( eat ) their lunch yet. -->eated

    4. I ( lose ) my keys so I can't open that door. -->lost

    5. Columbus ( arrive ) in the New World in 1942. -->arrived

    6. He ( live ) here all his life. -->lived

    7. Last winter Robin ( stay ) with his father in the Apls for 3 days. -->

    8. Anyone ( phone ) yet? -->

    9. They ( learn ) all the new words. They needn't very about the test. -->

    10. First he ( listen ) to the announcement, then he ( go ) to a cafe for a drink. -->

Chia động từ theo thì Quá khứ đơn hoặc Hiện tại hoàn thành.

    1. I'm sorry, but I ( forget ) my homework.  -->forgeted

    2. You ( win ) the game of chess? -->won

    3. The girls ( eat ) their lunch yet. -->eated

    4. I ( lose ) my keys so I can't open that door. -->lost

    5. Columbus ( arrive ) in the New World in 1942. -->arrived