Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X. Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu...
Đọc tiếp
Ở nhiệt độ phòng, hỗn hợp khí X gồm hiđrocacbon A và lượng dư hiđro có tỉ khối so với H2 là 3,375. Khi cho X qua Ni đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,5.
a) Xác định công thức phân tử của A.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của các chất có trong X.
Nếu cho X qua Pd/BaSO4 đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z. Trong Z chỉ có hai chất khí là B và hiđro.
c) Viết phương trình phản ứng tạo thành B trên. Tính tỉ khối của Z so với hiđro.
d) B có thể cho phản ứng polime hóa. Viết phương trình phản ứng này.
Hợp chất B cho phản ứng với Cl2 ở 500 tạo thành C (có chứa 46,4% khối lượng Cl). C phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được D. Cho D phản ứng với nước và Cl2 thu được E (có chứa 32,1% khối lượng Cl). Sau cùng E phản ứng với dung dịch NaOH loãng thu được F.
e) Viết công thức cấu tạo của các chất từ B đến F và viết các phương trình hóa học xảy ra
PTHH
Cl2 + H2 -> 2 HCl
=> Sau pư thể tích vẫn là 16 l
Gọi x là VCl2 (l)
Theo bài ra , VCl2 = 20% x = 0,2x(l)
PTHH Cl2 + H2 -> 2HCl
Trước x 16-x ( l )
Trong 0,8x 0,8x 1,6x ( l )
Sau 0,2x 16-1,8x ( l )
Theo bài ra ta có
VHCl = 30% . 16 = 4,8 l
(=) 1,6x = 4,8 => x= VCl2 = 3l
VH2 = 16- 2 = 14 /
%VCl2= 2/16 . 100% = 18,75%
%vH2 =14/16 .100% = 81,25%
Sau pư
VCl2 = 0,2 . 3 = 0,6 l
VH2 = 16-1,8.3= 10,6 l
%VCl2 = 0,6/16 . 100% = 3,75%
%VH2 = 10,6/16 . 100% = 66,25%
%VHCl = 30%
Vì VCl2 < VH2 pư
=> H tính theo Cl2
H= nCl2 pư / nCl2 ban đầu .100% = 2,4/3 . 100% = 80%
so sánh kết quả nha các bn mình lm đc thế thôi