Cho luồng khí CO khử hoàn toàn m(g) 1 oxit kim loại, sau pứ đc 4,48g kim loại M này tác dụng hoàn toàn với dd HCl thấy thoát ra 1,792l khí H2. Các khí đo ở đktc. a) tính m
b) Xác định số nguyên tử trong phân tử oxit ban đầu
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(dư\right)}+n_{CO_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\\\overline{M}_Y=\dfrac{28.n_{CO\left(dư\right)}+44.n_{CO_2}}{n_{CO\left(dư\right)}+n_{CO_2}}=20.2=40\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> nO(oxit) = nCO2 = 0,12 (mol)
m = mkim loại + mO = 4,48 + 0,12.16 = 6,4 (g)
b) Gọi kim loại là M
\(n_{H_2}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + 2nHCl --> 2MCln + nH2
\(\dfrac{0,16}{n}\)<-------------------0,08
=> \(M_M=\dfrac{4,48}{\dfrac{0,16}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Chọn n = 2 thỏa mãn: MM = 56 (g/mol) => M là Fe
\(n_{Fe}=\dfrac{4,48}{56}=0,08\left(mol\right)\)
Xét nFe : nO = 0,08 : 0,12 = 2 : 3
=> CTHH: Fe2O3
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
=> Tổng số nguyên tử = (2 + 3).0,04.6.1023 = 1,2.1023 (nguyên tử)
Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.
4) x,y lần lượt là số mol của M và M2O3
=> nOxi=3y=nCO2=0,3 => y=0,1
Đề cho x=y=0,1 =>0,1M+0,1(2M+48)=21,6 =>M=56 => Fe và Fe2O3
=> m=0,1.56 + 0,1.2.56=16,8
2)X + 2HCl === XCl2 + H2
n_h2 = 0,4 => X = 9,6/0,4 = 24 (Mg)
=>V_HCl = 0,4.2/1 = 0,8 l
`a)`
Oxit: `Fe_xO_y`
`Fe_xO_y+yCO` $\xrightarrow{t^o}$ `xFe+yCO_2`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo PT: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=7/{100}=0,07(mol)`
`->n_{Fe_xO_y}={n_{CO_2}}/y={0,07}/y(mol)`
`->M_{Fe_xO_y}={4,06}/{{0,07}/y}=58y`
`->56x+16y=58y`
`->x/y={42}/{56}=3/4`
`->` Oxit: `Fe_3O_4`
`b)`
`n_{Fe_3O_4}={4,06}/{232}=0,0175(mol)`
`2Fe_3O_4+10H_2SO_4->3Fe_2(SO_4)_3+SO_2+10H_2O`
Đề thiếu.
nH2 (khử)= 1,344/22,4= 0,06 mol
nH2 (axit)= 1,008/22,4= 0,045 mol
nH2(khử)= nO(bị khử)
=> mO (bị khử)= 0,06.16= 0,96g
=> mM= 3,48-0,96= 2,52g
2M+ 2nHCl -> 2MCln+ nH2
nH2 (axit)= 0,045 mol => nM= 0,09/n mol
=> MM= 28n
n=2 => M=56. Vậy M là Fe
Mặt khác:
nFe= nH2(axit)= 0,045 mol
nO (bị khử)= 0,06 mol
nFe : nO= 3:4
Vậy oxit sắt là Fe3O4
n CO = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
n H2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
B gồm : CO(x mol) ; CO2(y mol)
M B = 18.2 = 36
x + y = 0,3
28x + 44y = 36(x + y)
=> x = y = 0,15
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
n O(oxit) = n CO2 = 0,15(mol)
=> m M = 8 - 0,15.16 = 5,6(gam)
n là hóa trị của M
$2M + 2HCl \to 2MCl_n + nH_2$
n M = 2/n . nH2 = 0,2/n (mol)
=> 0,2/n . M = 5,6
=> M = 28n
Với n = 2 thì M = 56(Fe)
n Fe = 5,6/56 = 0,1(mol)
n Fe / n O = 0,1/0,15 = 2/3 . Vậy oxit là Fe2O3
\(CT:Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{^{t^o}}xFe+yH_2O\left(1\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\left(2\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{4.032}{22.4}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{y}{x}\cdot n_{Fe}=\dfrac{5.376}{22.4}=0.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{x}\cdot0.18=0.24\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\)
\(CT:Fe_3O_4\)
\(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0.18}{3}\cdot232=13.92\left(g\right)\)
Gọi CT oxit KL là RxOy
PTHH: xCO +R2Ox--------> 2R +xCO2(1)
2R + 2xHCl---------> 2RClx +xH2(2)
a) Ta có
n\(_{H2}=\)\(\frac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
Theo pthh2
n\(_R=\frac{2}{x}n_{H2}=\frac{0,16}{x}\left(mol\right)\)
M\(_R=4,48:\frac{0,16}{x}=\frac{4,48x}{16}\left(g\right)\)
Ta có
Vậy R là Fe=> CT oxit : FeO
PTHH: FeO +CO-----> Fe +CO2
Theo pthh
n\(_{FeO}=n_{Fe}=0,08\left(mol\right)\)
m\(_{FeO}=m=0,08.72=5,76\left(g\right)\)
b) Tự làm nhé
MxOy + CO = M + CO2
xM + 2yHCl = xMCl2y/x + yH2
a) + b)
nH2=0,08 mol
nM= 4,48/M mol
=> 4,48/M = 0,08x/y
=> M=28. 2y/x
=> 2y/x = 2 => M=56 (Fe)
=> FeO
=> m=4,48/56 .72=5,76 g
=> số ng tử trong FeO = 2.nFeO . N(A)
= 2. 4,48/56 . 6.10^23 =9,6.10^22 nguyên tử