K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 9 2019

My parents met for the first time thirty years ago

It was thirty years ago that my parents first met

* S + V_p + (....) + Period of time + ago.

=> It + was + Period of time + ago + since/ that + S+ V_p + (....)

Dịch: Bố mẹ tôi gặp nhau lần đầu tiên vào 30 năm trước.

-> Đó là 30 trước khi bố mẹ tôi gặp nhau lần dầu tiên.

14 tháng 6 2019

cứ dịch nghĩa ra thoi !

14 tháng 6 2019

Dịch ra:

Tôi không gặp lại cô ấy đã 5 năm rồi

-> Năm năm đã trôi qua trước khi tôi gặp lại cô ấy

go by : trôi qua

Nếu không dùng go by bn cx có thể dùng pass nha

-> Five years had passed before/ since I saw her again.

2 tháng 9 2019

Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu cs)

No one has ever stolen my car

I have never had my car stolen

* Cấu trúc bị động nhờ vả/ sai bảo

CĐ: S + have + s.o + do (V_bare ) + s.th

S + get + s.o + to do + s.th

=> BĐ : S + have/get + s.th + done( V_pp) + by s.o

( have và get ở đây là viết chung, có thể chia đc ở mọi thì)

* Trong câu đề:

Dịch:

Chưa ai từng ăn trộm xe của tôi cả

-> Tôi chưa từng bị ăn trộm xe.

Noone has ever stolen my car.

I have never had my car stolen ( by someone)

-> thành phần by O có thể bỏ đi trong những trường hợp ko xác định

3 tháng 8 2019

There was never any answers when we rang

có never nên là câu phủ định

Không bao giờ có bất kì lời đáp nào khi chúng tôi gọi

Every time we rang there wasn't any answer

was never => wasn't + everytime bổ nghĩa cho sinh động

Mỗi lần chúng tôi gọi, không có câu trả lời nào.

chả có gì phải giải thích, không có cấu trúc

2 tháng 8 2019

The robbers made the bank manager hand over on the money

Nghĩa: Những tên cướp buộc quản lý ngân hàng chuyển giao tất cả tiền mặt

=> The bank manager was made to hand over the money

Nghĩa: Người quản lý ngân hàng bị buộc phải giao hết tiền (cho bọn cướp)

Cấu trúc câu bị động cho thì quá khứ.

Chủ động ở thì quá khứ đơn: \(S+V_{ed}+O\)

Bị động ở thì quá khứ đơn: \(S_2+\)was/ were \(+V_{P_{II}}\) + (By O)

2 tháng 8 2019

The robbers made the bank manager hand over on the money

=> The bank manager was made to hand over the money

Cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn với động từ "make"

* S+ made + s.o + V_bare s.th

=> S ( lấy từ s.o trg câu chủ động ) + tobe ( was/were ) + V_pp + To V_infinitive + s.th

22 tháng 9 2019

mình chỉ dịch thôi nha :

khi nào bạn bắt đầu làm việc ở nhà máy

bạnk làm ở nhà máy đó bao lâu

4 tháng 10 2019

He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once

=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once

Dịch nghĩa ra thôi

3 tháng 8 2019

You must see the manager tomorrow morning

You've got to see the manager tomorrow morning

hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn

12 tháng 8 2021

dâdada

30 tháng 6 2019

2 câu này cũng dựa theo nghĩa nhé

Câu 1: nó có thể rằng Karen đã không nghe tên mình được gọi

câu 2: karen có lẽ đã không nghe tên mình được gọi, vì câu đầu dùng possible nên ta phải dùng modal verb might , mà câu đầu là quá khứ nên câu 2 cũng chia theo quá khứ, might + have + v3/ed