Ngâm bột sắt dư trong 10 ml dd CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc thu được chất rẵn và ddY
a, Chất rắn X tác dụng với dd HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b, Tính thể tích dd NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dd Y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CuSO_4}=1.0,01=0,01(mol)\\ PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\)
Do Cu ko td với HCl nên chất rắn sau phản ứng vẫn là Cu
\(n_{Cu}=n_{Fe}=0,01(mol)\\ \Rightarrow m_{Cu}=0,01.64=0,64(g)\\ b,PTHH:FeSO_4+2NaOH\to Fe(OH)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2n_{FeSO_4}=2n_{Fe}=0,02(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=0,02.1=0,02(l)\)
Câu 2:
\(n_{HCl}=0,18.1=0,18\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2\left(TT\right)}=\dfrac{1,512}{22,4}=0,0675\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,18}{6}>\dfrac{0,0675}{3}\Rightarrow Aldư\\ \Rightarrow n_{H_2\left(LT\right)}=\dfrac{0,18.3}{6}=0,09\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,0675}{0,09}.100\%=75\%\)
Câu 1:
a, \(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn còn lại sau pư là Cu.
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,01.1=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,01\left(mol\right)\Rightarrow m_{Cu}=0,01.64=0,64\left(g\right)\)
b, Dung dịch B: FeSO4
PT: \(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeSO_4}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,02}{1}=0,02\left(l\right)\)
(1)Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + Cu
(2)Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
(3)FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + Na2SO4
a) rắn A có Fe dư và Cu
Cho vào HCl dư rắn ko phản ứng là Cu
Theo (1) : nCu = n\(Cu SO_4\) = 1.0,01 = 0,01 (mol)
\(\rightarrow\) mCu = 0,01 . 64 =0,64 (g)
b) Dd B là FeSO4
Theo (1) : n\(Fe SO_4\) = n\(Cu SO_4\) = 0,01 (mol)
Theo (3) nNaOH = 2n\(Fe SO_4\) = 2.0,01 = 0,02 (mol)
VNaOH = 0,02 : 1 = 0,02 (l)
Ciao_
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
Dung dịch B: FeSO4
Chất rắn A: Fe dư và Cu tạo thành.
a)
A tác dụng với HCl dư:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Chất rắn còn lại sau phản ứng: Cu
\(n_{Cu}=n_{CuSO_4}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
b)
\(n_{FeSO_4}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(OH^-\rightarrow2OH^-\\ \Rightarrow n_{NaOH}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Tính được khối lượng NaOH, CM NaOH với dữ kiện đề thui chứ ko tính được khối lượng dung dịch NaOH đâu.
a hả
a là khoa 2k7 và là một streamer nimo về game miniworld
a) \(n_{CuSO_4}=0,02.4=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
_________0,08------>0,08---->0,08
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư
dd B là FeSO4
b)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng = mCu = 0,08.64 = 5,12 (g)
c)
PTHH: FeSO4 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + Na2SO4
_______0,08--->0,16
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,16}{2}=0,08\left(l\right)\)
Theo đề bài ta có : nCuSO4 = 0,01.1 = 0,01 (mol)
PTHH :
Fe + CuSO4 - > FeSO4 + Cu
0,01mol...0,01mol...0,01mol....0,01mol
a) Vì Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hđhh của kim loại nên không td đc với HCl
=> mCu = 0,01.64 = 0,64(g)
b) PTHH :
\(FeSo4+2NaOH->Fe\left(OH\right)2\downarrow+Na2SO4\)
0,01mol.......0,02mol
=> VddNaOH = 0,02/1 = 0,02(l) = 20(ml)
a) PHTT : Fe +CuSO4 -> FeSO4+Cu
Cu+ HCl -> k phản ứng
khố lượng chất rắn cần tính sau phản ứng là Cu
nCuSO4 =0,2 .1= 0,2 (mol)
theo pt : nCu=nCuSO4 =0,2 mol
=> mCu =0,2 .64 =12,8(g)
b) PTHH : FeSO4 + 2NaOH -> Fe(OH)2 + Na2SO4
Theo phần a) ta có : nFeSO4=nCuSO4=0,2 mol
theo pt :nNaOH= 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)
=> VddNaOH= 0,4/1=0,4 l
c)
PTHH: 4Fe(OH)2 +O2 +2H2O -> 4Fe(OH)3
Theo phần b ta có:
nFe(OH)2=nFeSO4= 0,2 mol
theo pt : nFe(OH)3=nFe(OH)2 = 0,2 (mol)
=> mFe(OH)3 = 0,2 .(56+(16+1).3)=21,4 (g)
nCuSO4 = 0.01 mol
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
______0.01______0.01___0.01
X : Fe dư , Cu
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
mCu = 0.01*64 = 0.64 (g)
FeSO4 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + Na2SO4
0.01_______0.02
VddNaOH = 0.02/1 = 0.02 (l)
Lần sau copy thì lựa bài mà copy