Giai thich gium mik cau nay vs ( Viet cong thuc neu cs)
You must see the manager tomorrow morning
You've got to see the manager tomorrow morning
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The robbers made the bank manager hand over on the money
Nghĩa: Những tên cướp buộc quản lý ngân hàng chuyển giao tất cả tiền mặt
=> The bank manager was made to hand over the money
Nghĩa: Người quản lý ngân hàng bị buộc phải giao hết tiền (cho bọn cướp)
Cấu trúc câu bị động cho thì quá khứ.
Chủ động ở thì quá khứ đơn: \(S+V_{ed}+O\)
Bị động ở thì quá khứ đơn: \(S_2+\)was/ were \(+V_{P_{II}}\) + (By O)
The robbers made the bank manager hand over on the money
=> The bank manager was made to hand over the money
Cấu trúc câu bị động ở quá khứ đơn với động từ "make"
* S+ made + s.o + V_bare s.th
=> S ( lấy từ s.o trg câu chủ động ) + tobe ( was/were ) + V_pp + To V_infinitive + s.th
He resented being asked to wait .He had expected The minister to see him at once
=> He resented being asked to wait because He had expected The minister to see him at once
Dịch nghĩa ra thôi
mình chỉ dịch thôi nha :
khi nào bạn bắt đầu làm việc ở nhà máy
bạnk làm ở nhà máy đó bao lâu
2 Câu này dịch theo nghĩa thôi
Câu 1 : bạn đã sai để cho phép 1 đứa trẻ đi bộ về nhà 1 mình
câu 2: bạn đã không nên cho phép 1 đứa trẻ đi bộ về nhà 1 mình, vì ở quá khứ nên ta dùng should + have + V3/ed
How have you been getting on with your enquiries?
Dịch : Bạn đã thực hiện cuộc điều tra với tiến độ thế nào rồi.
=> How much progress have you made with your enquiries?
Dịch : Đã bao nhiêu sự tiến bộ được bạn làm cho cuộc điều tra.
* Câu này là kết hợp cả bị động của cụm từ cố định gần nghĩa với nhau.
* Get on : thực hiện đúng tiến độ
= make progress : tiến bộ, làm cho tiến triển
My parents met for the first time thirty years ago
It was thirty years ago that my parents first met
* S + V_p + (....) + Period of time + ago.
=> It + was + Period of time + ago + since/ that + S+ V_p + (....)
Dịch: Bố mẹ tôi gặp nhau lần đầu tiên vào 30 năm trước.
-> Đó là 30 trước khi bố mẹ tôi gặp nhau lần dầu tiên.
Giai thich gium mik cau nay Vs ( Viet Cong thuc neu cs)
No one has ever stolen my car
I have never had my car stolen
* Cấu trúc bị động nhờ vả/ sai bảo
CĐ: S + have + s.o + do (V_bare ) + s.th
S + get + s.o + to do + s.th
=> BĐ : S + have/get + s.th + done( V_pp) + by s.o
( have và get ở đây là viết chung, có thể chia đc ở mọi thì)
* Trong câu đề:
Dịch:
Chưa ai từng ăn trộm xe của tôi cả
-> Tôi chưa từng bị ăn trộm xe.
Noone has ever stolen my car.
I have never had my car stolen ( by someone)
-> thành phần by O có thể bỏ đi trong những trường hợp ko xác định
You must see the manager tomorrow morning
You've got to see the manager tomorrow morning
hơi khác nhau must thường chỉ nghĩa vụ, have got to chỉ sự chắc chắn
dâdada