Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại tiếp diễn là gì?
Mọi người giúp mình nha!
học tốt!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là thường có trạng từ như " now " nghĩa là " bây giờ "
dấu hiệu 2 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn là trong câu thường đi với các động từ mệnh lệnh như
loock ! >xem
Be quiet ! > im lặng
và Becareful !, Don't make noise !, Keep silent!.................
dấu hiệu 3 để nhận biết thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói . có những trạng từ để nhận biết như : at the moment , at the present , to day ,...
- Thì hiện tại đơn : chỉ một hoạt động thường xuyên xảy ra , một thói quen , một sự thật . Trong câu thuộc thì hiện tại đơn thường có từ :every ( every day , every week ,...) hoặc các trạng từ chỉ tần suất như always,usually,often,sometimes,never,...
- Thì hiện tại tiếp diễn : chỉ một hoạt động đang diễn ra . Trong câu sẽ có từ now , at the moment , at this time , at the present , look , listen , hurry up ,....
Thì hiện tại tiếp diễn
S + be + Ving ....
Thì hiện tại đơn :
S + V ( s, es ) ....
THTD: S+V
S+ DON'T DOESN'T+V
DO DOES+S+V ?
THTTD: S+BE+V-ING
S+BENOT+V-ING
BE+S+V-ING
THTHT:S+HAVE HAS +BEEN+V-ING
S+HAVEN'T HASN'T+BEEN+ V-ING
HAVE HAS+S+VPLL
mỗi thể mình cách 1 dòng đó nha
hiện tại hoàn thành tiếp diễn chỉ cần thêm will vào trước động từ là xong nhớ cách will với động từ nha
(+) S + have/ has + been + V-ing
(-) S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
(?)Have/ Has + S + been + V-ing ?
K cho mk nha
Cấu trúc
Chú ý
Dấu hiệu nhận biết:
Định nghĩa: Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Công thức:
just, recently, lately: gần đây, vừa mới
already: rồi
before: trước đây
ever: đã từng
never: chưa từng, không bao giờ
for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)
since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)
yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
Trl :
===== Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Ex:I get up early every morning.
Ex : Tùng plays tennis very well.
EX:The football match starts at 20 o’clock.
=======Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Ex: She is going to school at the moment.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love. hate ……….
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
======Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:
I went to the concert last week .
==========Thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng
EX: John have worked for this company since 2005.
EX: I have met him several times
========== Tương lai đơn (Simple Future):
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
EX: I think he will come to the party.
EX: Will you please bring me a cellphone?
========Thì tương lai gần
Cách dùng thì tương lai gần
a. Dùng để diễn tả một dự định hay kế hoạch trong tương lai gần
Ex: I ‘m going to write to her next year. / Tôi sẽ viết thư cho cô ấy vào năm sau.
b. Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể
Ex: Look at the sky ! It is going to rain. / Nhìn lên bầu trời đi, sắp mưa rồi.
c. Theo cách dùng này “It is going to” thường không cần phó từ chỉ thời gian đi kèm, những tình huống ở hiện tại là căn cứ giúp cho sự suy đoán chắc chắn.
2. Công thức thì tương lai gần
Thì tương lai gần | |
Câu khẳng định (+) | S + is/ am/ are + going to + V Ex: I ‘m going to doing my home work. / Tôi sẽ làm bài về nhà. |
Câu phủ định (-) | S + is/ am/ are not + going to + V Ex: She is going to see a movie at 8 am tomorrow ( Cô ấy sẽ đi xem phim lúc 8 giờ sáng ngày mai ) |
Câu nghi vấn (?) | Is/ Am/ Are + S + going to + V Trả lời: Yes, S + is/am/ are. / No, S + is/am/are. Ex: Are you going to cook mean tonight ? / Bạn sẽ nấu cơm tối nay chứ ? Yes, I am. / Ừ, mình sẽ nấu. |
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
Ex:Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang. / Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.
Nếu các bạn chưa phân biệt được thì tương lai gần và thì tương lai đơn thì bài viết “So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn” sẽ giúp bạn giải quyết những vướng mắc đang gặp phải.
Đọc thêm: Phân biệt: Tương lai đơn, Tương lai gần & Tương lai tiếp diễn
4. Chú ý
=> Nên “be going to” ít khi được dùng trong các mệnh đề kết quả của câu điều kiện. Vì kết quả phụ thuộc vào điều kiện hơn là ý định của người nói.
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
3.Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Công thức
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…
Cách dùng
4.Tương lai đơn (Simple Future):
Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Dấu hiệu:
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
5.Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
*Thì hiện tại đơn:
Công thức thì hiện tại đơn (HTĐ)
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | (+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) | (+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) | (-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often playsoccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn | (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) | (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o Ex: watch – watches miss – misses Wash – washes fix – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries |
Cách nhận biết thì HTĐ
hello anh em lớp 5
hiện tại tiếp diễn là thứ mình đang làm
hiện tại hoàn thành việc làm bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại
Ex 1: i'm playing football
Ex 2: i has lót my key
kính mong a học tốt
Xl, nhầm đề chút
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nha m.n