K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 7 2019

CHĂM CHỈ,DŨNG CẢM ,THẬT THÀ ,TỐT BỤNG ,CÁ TÍNH

5 từ đơn chr tính nết của 1 bạn học sinh :

- Chăm chỉ

- Cần cù

- Ngoan ngoãn

- Đoàn kết

- Hồn nhiên

15 tháng 8 2018

1. 5 từ láy: chính chắn, cần cù, nhã nhặn, ngoan ngoãn, thật thà.

5 từ ghép: tốt bụng, hiền lành, cẩn thận, nhân ái, cởi mở.

Bài làm:

Lớp em có 1 bạn nữ mà ai cũng yêu quý đó chính là Thanh Mai và bạn ấy cũng là người bạn thân nhất của em.Mai được mọi người yêu quý bởi tính tốt bụng,cởi mở. Có lần, lớp em có 1 người bạn mới đến, tất cả mọi người đều tỏ vẻ không thích nhưng Mai là người đầu tiên đứng lên xách cặp, sắp xếp chỗ ngồi cho bạn ấy và giúp đỡ bạn ấy trong học tập rất nhiều. Mai không thông minh nhưng bạn ấy được tính cách cần cù nên kết quả học tập của Mai rất tốt. Mai khá là nhã nhặn và chính chắn, bạn ấy không tỏ tính trẻ con như các bạn khác, bạn cư xử như người đã trưởng thành. Em rất tự hào vì có 1 người bạn tuyệt vời như Mai.

* Bài tập tự luận * BT1: Tìm từ theo các yêu cầu sau: a)               5 từ đơn chỉ đồ dùng trong phòng học b)              5 từ ghép đẳng lập chỉ trang phục c)               5 từ ghép đẳng lập chỉ các bộ phận trên cơ thể người d)              5 từ ghép chính phụ chỉ đồ dùng học tập e)               5 danh từ riêng f)                5 danh từ chỉ sự vật g)              10 danh từ chỉ đơn...
Đọc tiếp

* Bài tập tự luận

* BT1: Tìm từ theo các yêu cầu sau:

a)               5 từ đơn chỉ đồ dùng trong phòng học

b)              5 từ ghép đẳng lập chỉ trang phục

c)               5 từ ghép đẳng lập chỉ các bộ phận trên cơ thể người

d)              5 từ ghép chính phụ chỉ đồ dùng học tập

e)               5 danh từ riêng

f)                5 danh từ chỉ sự vật

g)              10 danh từ chỉ đơn vị

h)              5 động từ chỉ hoạt động

i)                 5 động từ chỉ trạng thái

j)                 5 tính từ chỉ màu sắc

k)              5 tính từ chỉ đặc điểm

l)                 5 tính từ chỉ tính chất của nước

m)           5 tính từ chỉ hình dáng cơ thể người

n)              5 tính từ chỉ tính nết

*BT2: Tìm từ, phát triển thành cụm tính từ và đặt câu theo các yêu cầu sau :

a, 5 tính từ chỉ đặc điểm của mắt

b, 5 tính từ chỉ màu sắc trang phục

c, 5 tính từ chỉ tính chất

Bài làm

Tìm từ, phát triển thành cụm tính từ và đặt câu theo các yêu cầu sau

a, 5 tính từ chỉ đặc điểm của mắt: đen, thâm, to, nhỏ, híp

-        TT: Đen

CTT: Rất đen

Câu: Mắt Hà rất đen.

* BT3: Tìm từ theo các yêu cầu sau:

a)               5 từ ghép đẳng lập có hiện tượng lặp âm

b)              5 từ ghép chính phụ có hiện tượng lặp âm

c)               5 tính từ chỉ đặc điểm của đồ vật

d)              5 tính  từ chỉ trọng lượng của cơ thể

e)               5 tính từ xác định độ dài

f)     

*BT4: Cho các đoạn văn sau và xác định DT,ĐT,TT trong đoạn văn( Viết một dòng cách một dòng)

          a, “ Với đất ấy, nước ấy, lại thêm cái nắng rực rỡ,  ấm áp cây cối tha hồ đua nhau mọc. Hai bên bờ sông, bờ rạch và trên những đảo nhỏ dừa xanh tốt mọc um tùm, mỗi tàu lá cao gấp đôi thân người. Có nơi dừa mọc thành rừng rậm.”

           b, “ Nhà vua gả công chúa cho Thạch Sanh. Lễ cưới của họ tưng bừng nhất kinh kì. Chưa bao giờ và chưa ở đâu có lễ cưới tưng bừng như thế. Thấy vậy, hoàng tử các nước chư hầu trước kia bị công chúa từ hôn lấy làm tức giận. Họ kéo binh lính cả mười tám nước sang đánh. Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh.”

*BT5 : Vẽ mô hình cụm tính từ cho các cụm tính từ sau

a.                Rất xinh đẹp

b.               Vẫn còn rất xanh

c.                Đang cảm động rất nhiều

d.               Rất hiền lành ngoan ngoãn

e.                Vốn đã rất yên tĩnh

f.                 Nhỏ lại

g.               Sáng vằng vặc ở trên không

h.               Vẫn trẻ như một thanh niên

i.                  Đã nổi sóng ầm ầm

j.                  Đã ngả màu vàng hoe

k.               Quá oai vệ

l.                  Đừng độc ác như vậy

m.            Quá tinh nghịch và thông minh

n.               Bủn rủn chân tay

o.               Đang ngủ rất say.

4
29 tháng 12 2023

Bạn ơi, bạn cho bài thì tách riêng từng bài ra, chứ như thế này khó làm lắm bạn nhé.

29 tháng 12 2023

Bittorrent acc

 

6 tháng 9 2019

1. Chỉ đồ dùng học tập: hộp bút, bút màu, kéo, hồ dán, bút máy, bút chì, thước kẻ, com pa, tẩy, …

2. Chỉ hoạt động của học sinh: xếp hàng, vẽ, nghe giảng, nhảy dây, tập thể dục , đọc, viết, hát, múa, …

3. Chỉ tính nết của học sinh: lễ phép, siêng năng, cần cù, chăm chỉ, …

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau      CÒ VÀ VẠCCò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi...
Đọc tiếp

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm): Đọc thầm bài sau

      CÒ VÀ VẠC

Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rụt đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần nhưng Vạc chẳng nghe. Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc thì chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến, Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của Cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm bắt ốc, Cò lại đậu trên ngọn tre giở sách ra đọc.

            Truyện cổ Việt Nam

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu

Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

- lười biếng - ……

- dốt - ……..

- ngủ- ……..

- đêm- …….

1
17 tháng 5 2019

HS tìm được mỗi từ trái nghĩa đúng theo yêu cầu (mỗi ý chỉ tìm 1 từ) được 0,25 điểm.VD:

- Trái nghĩa với lười biếng là chăm chỉ, siêng năng, cần cù, chịu khó, cần mẫn, chăm,…

- Trái nghĩa với dốt là: giỏi, tài, tài giỏi, giỏi giang, thiên tài,…

- Trái nghĩa với ngủ là: thức

- Trái nghĩa với đêm là: ngày

2 tháng 9 2018

Trả lời:

- Chỉ đồ dùng học tập: cặp, bút, thước, vở, sách, com-pa, hộp bút,...

- Chỉ hoạt động của học sinh : nghe, viết, đọc, phát biểu, làm toán, học bài,...

- Chỉ tính nết của học sinh : chăm chỉ, ngoan ngoãn, vâng lời, siêng năng,...