Dung dịch X chứa CuSO4 (0,01 mol) và Al2(SO4)3 (0,02 mol). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thu được m gam kết tủa. Viết các phương trình hóa học và tính giá trị của m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
+) Tại nNaOH = 0,4 mol thì trung hòa vừa hết axit
=> x = 0,2 mol
Tại nNaOH = 1 mol => Al3+ dư
Tại nNaOH = 1,4 mol thì kết tủa tan 1 phần
n A l ( O H ) 3 = 4 n A l 3 + - n N a O H - n H C l
⇒ n A l 3 + = 0 , 3 m o l
=> y = 0,15 mol
Nếu thêm n B a O H 2 = 0 , 05 m o l vào X :
=> Kết tủa : 0,2 mol Al(OH)3 và 0,5 mol BaSO4
=> m = 132,1g
Đáp án C
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Giai đoạn chưa xuất hiện kết tủa do NaOH tác dụng với H2SO4.
+Kết tủa tăng dần đến cực đại do NaOH tác dụng với Al2(SO4)3tạo kết tủa Al(OH)3.
+Kết tủa giảm dần do NaOH hòa tan Al(OH)3.
Nhận thấy lúc 1 mol NaOH phản ứng và 1,4 mol NaOH phản ứng đều thu được cùng một lượng kết tủa, chứng tỏ 0,4 mol NaOH chênh lệch đã tạo 1 lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó.
Cho 0,7 mol Ba(OH)2 vào X thì kết tủa thu được gồm BaSO40,65 mol và Al(OH)3.
Vậy m=167,05 gam
Đồ thị trải qua các giai đoạn:
+Giai đoạn chưa xuất hiện kết tủa do NaOH tác dụng với H2SO4.
+Kết tủa tăng dần đến cực đại do NaOH tác dụng với Al2(SO4)3tạo kết tủa Al(OH)3.
+Kết tủa giảm dần do NaOH hòa tan Al(OH)3.
Nhận thấy lúc 1 mol NaOH phản ứng và 1,4 mol NaOH phản ứng đều thu được cùng một lượng kết tủa, chứng tỏ 0,4 mol NaOH chênh lệch đã tạo 1 lượng kết tủa và hòa tan lượng kết tủa đó.
Cho 0,7 mol Ba(OH)2 vào X thì kết tủa thu được gồm BaSO40,65 mol và Al(OH)3.
Vậy m=167,05 gam
Đáp án C
Tại x = 0,16 mol Al(OH)3 tan hết
Tại y = 17,1 gam BaSO4 kết tủa hết, Al2(SO4)3 phản ứng vừa hết, AlCl3 chưa phản ứng.
Tổng khối lượng kết tủa khi đó là
Bảo toàn Al