Câu 1. Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?1 điểm Rễ Lá già Thân Ngọn Xóa lựa chọnCâu 2. Cơ quan sinh sản của thông là1 điểm Hoa Quả Nón Hạt Xóa lựa chọnCâu 3. Cây trồng khác cây dại ở chỗ1 điểm Rễ, thân, lá Hoa, quả, hạt Bộ phận dùng Tất cả A,B,C đều đúng Xóa lựa chọnCâu 4. Cơ quan sinh sản của rêu là1 điểm Bào tử Nón Túi bào...
Đọc tiếp
Câu 1. Có thể tìm thấy túi bào tử và bào tử ở bộ phận nào của cây dương xỉ?1 điểm Rễ Lá già Thân Ngọn Xóa lựa chọnCâu 2. Cơ quan sinh sản của thông là1 điểm Hoa Quả Nón Hạt Xóa lựa chọnCâu 3. Cây trồng khác cây dại ở chỗ1 điểm Rễ, thân, lá Hoa, quả, hạt Bộ phận dùng Tất cả A,B,C đều đúng Xóa lựa chọnCâu 4. Cơ quan sinh sản của rêu là1 điểm Bào tử Nón Túi bào tử Hạt Xóa lựa chọnCâu 5. Tảo khác rêu ở điểm nào sau đây1 điểm Cơ thể có cấu tạo đa bào Cơ thể có màu xanh lục Cơ thể có dạng rễ, thân, lá Cơ thể là một sợi gồm nhiều tế bào hình chữ nhật Xóa lựa chọnCâu 6. Đặc điểm nào sau đây cho thấy dương xỉ khác rêu1 điểm Rễ thật, có mạch dẫn Sống ở cạn Sinh sản bằng bào tử Sinh sản hữu tính Xóa lựa chọnCâu 7. Phôi của hạt gồm những bộ phận nào? *1 điểm Vỏ hạt, lá mầm, chồi mầm, rễ mầm Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, phôi nhũ Rễ mầm, phôi, vỏ hạt, chất dinh dưỡng dự trữ Rễ mầm, thân mầm, lá mầm, chồi mầmCâu 8. Đặc điểm nhận biết các cây thuộc nhóm dương xỉ là1 điểm Lá già có cuống dài Lá non cuộn tròn Sinh sản bằng bào tử Có mạch dẫn Câu 9. Đặc điểm nào chứng tỏ rêu là một thực vật bậc cao?1 điểm Sống ở trên cạn Đã có thân, lá Sinh sản bằng bào tử cả A và B đều đúng Câu 10. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm nào gồm toàn cây Một lá mầm?1 điểm Cây ổi, cây dừa, cây mướp Cây cà chua, cây ớt, cây chanh Cây cải, cây bưởi, cây xoài Cây lúa, cây ngô, cây hành Câu 11. Trong các nhóm cây sau đây, nhóm quả nào gồm toàn cây Hai lá mầm?1 điểm Cây ổi, cây mía, cây hoa hồng. Cây xoài, cây cam, cây mận Cây cải, cây tre, cây dừa Cây mít, cây hành, cây bắp Câu 12. Ở những vùng bờ biển người ta trồng cây ở phía ngoài đê nhằm mục đích gì?1 điểm Chống gió bão Chống xói mòn đất Chống rửa trôi đất Cả A, B, C đều đúng Câu 13. Đặc điểm chủ yếu để phân biệt giữa lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là1 điểm Kiểu gân lá Số lá mầm của phôi Số cánh hoa Kiểu rễ Câu `14. Hạt của cây 2 lá mầm khác với hạt của cây 1 lá mầm ở điểm nào1 điểm Phôi có hai lá mầm Không có phôi nhũ Chất dự trữ nằm ở lá mầm Cả a ,b ,c Câu 15. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm nào toàn cây thuộc ngành hạt kín?1 điểm Cây mít, cây rêu, cây ớt. Cây mận, cây xoài, cây dương xỉ Cây hoa hồng, cây cải, cây dừa cây thông, cây lúa, cây rau bợ Câu 16. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm nào toàn quả thịt ?1 điểm Quả cà chua, quả đu đủ, quả chanh Quả mận, quả cải, quả táo Quả bồ kết, quả dừa, quả ổi Quả cam, quả xoài, quả đậu Câu 17. Nhóm quả và hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật?1 điểm Quả và hạt có nhiều gai hoặc móc Những quả và hạt có túm lông hoặc cánh Những quả và hạt làm thức ăn cho động vật cánh Avà C đều đúng Câu 18. Bộ phận nào quan trọng nhất của hoa1 điểm Bao hoa gồm đài và tràng hoa Nhị và nhuỵ Nhị hoặc nhuỵ hoa Tất cả các bộ phận của hoa Câu 19. Quả và hạt tự phát tán có những đặc điểm nào1 điểm Quả khi chín tự mở được Quả có gai, móc Quả hoặc hạt nhẹ thường có cánh Quả hoặc hạt nhẹ có cánh Câu 20. Đặc điểm nào không có ở quả khô1 điểm Vỏ quả khô, mỏng, cứng Vỏ quả khi chín tự nứt ra Khi chín khô vỏ quả không tự nứt ra Vỏ quả dày, mềm, chứa thịt quả Câu 21. Hoa tự thụ phấn mang những đặc diểm nào dưới đây?1 điểm Đơn tính Lưỡng tính Nhị và nhuỵ của hoa chín đồng thời Cả b và c Câu 22. Chất dự trữ của hạt gạo được chứa ở1 điểm Trong lá mầm Trong phôi nhũ Trong vỏ hạt Cả a, b và c đều sai Câu 23. Tính chất đặc trưng nhất của các cây hạt kín là1 điểm Sống ở trên cạn Có rễ, thân, lá thật Sinh sản bằng hạt Có hoa, quả, hạt nằm bên trong quả Câu 24. Loại tảo nào dưới đây có màu xanh lục ?1 điểm Rong mơ Tảo xoắn Tảo nâu Tảo đỏ Câu 25. Loại tảo nào dưới đây có cấu tạo đơn bào ?1 điểm Rau diếp biển Tảo tiểu cầu Tảo sừng hươu Rong mơ Câu 26. Trong các loại tảo dưới đây, loại tảo nào có kích thước lớn nhất ?1 điểm Tảo tiểu cầu Rau câu Rau diếp biển Tảo lá dẹp Câu 27. Khi nói về rêu, nhận định nào dưới đây là chính xác ?1 điểm Cấu tạo đơn bào Chưa có rễ chính thức Không có khả năng hút nước
Câu 1. (4 điểm) Điền từ thích hợp: mạch dẫn, bào tử, túi bào tử, rễ chính thức, thân lá, ngọnvào chỗ dấu chấm (...) thay cho các số 1, 2,3… trong các câu sau đây:
Cơ quan sinh dưỡng của rêu gồm..... (1)........... chưa có.......... (2)....... thật
sự. Trong thân và lá rêu chưa có .................... (3)......... Rêu sinh sản bãi
......... (4)........ được chứa trong .............. (5).............. cơ quan này nằm
............. (6)............ cây rêu
Câu 2. (3 điểm) Tại sao không thể coi rong mơ như một cây xanh thật sự ?
Câu 3. (3 điểm) Thụ phấn có quan hệ gì với thụ tinh ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 2 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Trong các nhóm quả sau đây, nhóm quả nào gồm toàn quả khô?
a. Qua cải, qủa đu đủ, quả cam, quả cà chua.
b. Quả mơ, qua chanh, qua lúa.
c. Quả dừa, quà đào, quả gấc, quả ổi.
d. Qua bông, quả thìa là, quà đậu Hà Lan.
2. Trong các nhóm quả sau dây, nhóm quả nào gồm toàn quả thịt?
a. Quả hồng xiêm, quà táo, qua đỗ đen, qua chuối.
b. Quả đào, quả dưa hấu, quả xoài, quà đu đủ.
c. Quả cam, quả bồ kết, quả vú sữa.
d. Cả a và b.
Câu 2. (2 điểm) Hãy đánh dấu X vào □ chỉ câu trả lời đúng:
Những đặc điểm sau đây, đặc điểm nào đúng với rêu ?
□ a. Sinh sản bằng hạt.
□ b. Chưa có rễ thật, chưa có mạch dẫn.
□ c. Thân phân nhánh phức tạp, lá đa dạng.
□ d. Túi bào tử nằm ở ngọn cây.
Câu 3. (6 điểm) Nêu điểm khác biệt giữa hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và hoa thụ phấn nhờ gió?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 3 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn những mục tương ứng giữa chức năng và đặc điểm cấu tạo của mỗi cơ quan rồi ghi vào cột trả lời:
Các chức năng chính của mỗi cơ quan
Đặc điểm chính về cấu tạo
Trả lời
1. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt
a. Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí đóng mở được
1…….
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước
b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây
2…….
3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả
c. Gồm vỏ quả và hạt
3…….
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây
d. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái
4……
Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những đặc điếm gì giống nhau ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 4 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn những mục tương ứng giữa chức năng và đặc điểm cấu tạo của mỗi cơ quan rồi ghi vào cột trả lời:
Các chức năng chính của mỗi cơ quan
Đặc điềm chính về cấu tạo
Trả lời
1. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả
a. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch rây
1………..
2. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây
b. Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái
2………..
3. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nòi giống
c. Có các tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút
3……….
4. Hấp thu nước và các muối khoáng cho cây
d. Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
4………..
Câu 2. (4 điểm) Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống ?
Câu 3. (2 điểm) Vì sao người ta phải thu hoạch đỗ xanh và đỗ đen trước khi quả chín khô ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 5 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Sinh sản bằng bào tử, bào tử phát triển thành nguyên tản. Đây là đặc điểm chỉ có ở:
a. Tảo b. Rêu c. Dương xỉ d. Cả a, b và c
2. Hạt do bộ phận nào tạo thành?
a. Hạt phấn b. Bầu nhuỵ
c. Nhuỵ hoa d. Noãn đã được thụ tinh
3. Đặc điểm chung của quyết là gì ?
1. Quyết là những thực vật có lá thật sự
2. Quyết sinh sản bằng bào tử
3. Bào tử được hình thành trước lúc thụ tinh và mọc thành nguyên tản
4. Nguyên tản lớn dần thành quyết trường thành
5. Nguyên tản chỉ là một giai đoạn sống ngẳn ngủi trong đời sống của quyết
1,2,3, 4 b. l,2,3,5 c. 2,3,4,5 d. l, 2,4,5
Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn và rong mơ. Giữa chúng có những đặc điểm gì khác nhau ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 6 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm)
Hãy sắp xếp tên các quả tương ứng với từng nhóm quả (quả khô, quả thịt) sao cho phù hợp rồi ghi vào cột kết quả:
Các nhóm quả
Tên quả
Kết quả
Quá khô
Quả thịt
Quả đỗ xanh
Quà lạc
Qua cà chua
Qua đu đủ
Qua mơ
Quả táo
Quả chanh
Quả bông
Quả cải
Quả chò
1........................
2..................
3……………..
Câu 2. (3 điểm) Phân biệt hiện tượng thụ phấn và hiện tượng thụ tinh.
Câu 3. (3 điểm) Dựa vào đặc điểm nào để phân biệt quả khô và quả thịt ? Hãy kể tên 3 loại quả khô và 3 loại quả thịt có ở địa phương em.
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 7 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm)
Hãy sắp xếp các quả (hạt) tương ứng với từng cách phát tán của chúng rồi ghi vào phần kết quả:
Các cách phát tán
Tên quá (hạt)
Kết quả
1. Phát tán nhờ gió
Quả chò
1…………..
2. Phát tán nhờ động vật
3. Tự phát tán
Quả cải
Quả bò công anh
Quả ké đầu ngựa
Quả chi chi
Quả đậu bắp
Quả cây xấu hô
Quả trâm bầu
Hạt hoa sữa
Quả ổi
2…………..
3…………
Câu 2. (6 điểm) Tìm những điểm giống nhau và khác nhau giữa hạt của cây hai lá mầm và hạt của cây một lá mầm.
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 8 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm)
Hãy sắp xếp đặc điểm của hạt tương ứng với từng loại cây (hai lá mầm và một lá mầm) rồi ghi vào cột kết quả:
Các loại cây
Các đặc điểm của hạt
Kết quả
1. Cây hai lá mầm
2. Cây một lá mầm
a. Có vỏ bao bọc hạt, phôi
b. Phôi có hai lá mầm
c. Phôi có một lá mầm
d. Phôi có chồi mầm, lá mầm, thân mầm và rễ mầm
e. Chất dinh dưỡng nằm ở phôi nhũ
g. Chất dinh dưỡng nằm ở hai lá mầm
1...............................
2........................
Câu 2. (6 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của rong mơ ? Rong mơ khác tảo xoắn ở điểm nào?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 9 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm) Hãy đánh dấu X vào ô trống để chỉ đúng các hình thức phát tán của từng loại quả và hạt.
Tên quả hoặc hạt
Cách phát tán của quả và hạt
Nhờ gió
Nhờ động vật
Tự phát tán
1. Quả cải
2. Quả chò
3. Quả bồ công anh
4. Quả ké đầu ngựa
5. Quả chi chi
6. Quả đậu bắp
7. Quả cây xấu hổ
8. Quả trâm bầu
9. Hạt hoa sữa
10. Hạt thông
Câu 2. (6 điểm) Hãy so sánh cơ quan sinh dưỡng của cây rêu và cây dương xỉ, cây nào có cấu tạo phức tạp hơn ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 10 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Ở những hoa đơn tính và những hoa lưỡng tính có nhị và nhuỵ không chín cùng một lúc, sự thụ phấn của chúng buộc phải thực hiện giữa các hoa. Đó là:
a. Hoa tự thụ phấn b. Hoa giao phấn
c. Hoa đơn tính d. Hoa lưỡng tính
2. Hạt hoa sữa, hạt thông, quả dậu bắp thuộc cách phát tán nào sau đây ?
a. Phát tán nhờ gió b. Phát tán nhờ động vật
c. Tự phát tán d. Cả a, b và c
3. Nhóm thực vật sống ở cạn đầu tiên là:
a. Tảo b. Rêu c. Quyết d. Cả a, b và c.
4. Đặc điểm của quả và hạt phát tán nhờ động vật ?
a. Quả ăn được (phần thịt quá)
b. Hạt thường có vỏ cứng, bền (không tiêu hoá được)
c. Quả có gai, móc, lông cứng, bám vào da hoặc lông động vật (được động vật mang đi nơi khác)
d. Cả a, b và c đều đúng.
5. Đặc điểm chung của tảo?
a. Là những thực vật bậc thấp, chưa có thân, rễ, lá thực sự, sống ở nước ngọt
b. Cơ thể chỉ là một tán gồm một hoặc khối tế bào đồng nhất chưa phân hoá thành rễ, thân, lá, có chất diệp lục nên có thể tự chế tạo chất làm cơ cần thiết, sống ở nước mặn.
c. Là những thực vật đơn bào hoặc đa bào, có nhiều màu sắc khác nhau nhưng luôn luôn có chất diệp lục do đó có thể tự chế tạo chất hữu cơ cần thiết. Hầu hết sống ớ nước.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 2. (5 điểm) Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo xoắn ? Tảo xoắn có điểm gì giống với rong mơ ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 11 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (2 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1.Hoa ....................... có hạt phấn rơi vào dầu nhuỵ của chính hoa đó.
a. tự thụ phấn b. giao phấn c. đơn tính d. lưỡng tính
2. Hạt hoa sữa, quả chò, quả hồ công anh thuộc cách phát tán nào sau đây ?
a. Phát tán nhờ gió b. Phát tán nhờ động vật
c. Tự phát tán d. Cả a, b và c
Câu 2. (2 điểm) Đánh dấu X vào ô □ chỉ cầu đúng:
□ a. Mỗi củ lạc là một quả lạc, thuộc loại quả khô không nè.
□ b. Mỗi hạt thóc là một quả lúa, nó thuộc loại quả khô nẻ.
□ c. Quà đào, quả mơ, xoài, táo ta, dừa, mận là những quả hạch.
□ d. Cây ngô, cây kê, cây lúa, cây cam, cây bưởi là cây một lá mầm.
Câu 3. (3 điểm) Cần phải thiết kế thí nghiệm như thế nào để chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống?
Câu 4. (3 điểm) Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 12 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt hai lá mầm (như hạt đỗ đen...) chứa ở:
a. Trong lá mầm b. Trong phôi nhũ
c. Trong vỏ hạt d. Trong phôi
2. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn chủ yếu. Có bào tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản. Đây là đặc điểm của ngành nào ?
a. Ngành Tảo ' b. Ngành Rêu
c. Ngành Dương xỉ d. Ngành Hạt trần
3. Lớp Hai lá mầm có đặc điểm sau:
a. Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng
b. Phôi có một lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung
c. Hoa thường có 4 cánh.
d. Câu b và c đúng.
e. Câu a và c đúng.
4. Nhóm quả khô bao gồm:
a. Quả khô nẻ và quả khô không nẻ. b. Quả mọng và quả nẻ
c. Quả hạch và quả mọng d. Quả hạch và quả khô
5. Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện nào ?
a. Các lục địa mới xuất hiện, diện tích đất liền mở rộng
b. Đại dương thu hẹp, nhưng vẫn còn nhiều nước
c. Khí hậu khô và lạnh
d. Câu b và c.
Câu 2. (2 điểm) Vì sao phải tích cực trồng cây gây rừng ?
Câu 3. (3 điểm) Nêu vai trò của thực vật đối với động vật ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 13 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu l. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Sự phát tán của quả và hạt là:
a. Hiện tuợng quả và hạt được chuyển đi xa gốc cây mẹ
b. Hiện tượng quả chín và hạt được bật ra khỏi quả
c. Câu a và b đều đúng
d. Câu a và b đều sai
2. Hạt của cây Hai lá mầm khác với hạt của cây Một lá mầm ờ điểm nào?
a. Hạt cây Hai lá mầm không có phôi nhũ
b. Hạt cây Hai lá mầm không có chất dinh dưỡng dự trữ nằm ở lá mầm
c. Hạt cây Hai lá mầm phôi có hai lá mầm
d. Câu a và b đúng.
3. Những hạt nào sau đây thuộc hạt Một lá mầm?
a. Mít, ôi, đào, lúa mì b. Ngô, vải, nhãn, đỗ đen
c. Ngô, tre, thài lài, cỏ gấu d. Đỗ đen, dưa hấu, hướng dương
4. Hút thuốc lá, thuốc phiện có hại như thế nào?
a. Hút nhiều thuốc lá, chat nicôtin thấm vào cơ thể sẽ dễ gây ung thư phổi
b. Trong thuốc phiện có chứa moocphin và hêrôin là những chất độc nguy hiểm,
c. khi sử dụng dễ gây nghiện
d. Nghiện thuốc phiện có hại đến sức khỏe và gây hậu quả xấu cho bản thân, gia
đình và xã hội
e. Cả a. b và c đều đúng.
Câu 2. (3 điểm) Cây trồng khác cây dại ở điểm nào ? Cho ví dụ minh hoạ.
Câu 3. (3 điểm) Tại sao nói: “Rừng cây như một lá phôi xanh của con người” ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 14 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Giao phấn là hiện tượng:
a. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa đó
b. Hạt phẩn tiếp xúc với đầu nhụy
c. Hạt phấn của hoa này tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa kia.
d. Tế bào sinh dục dực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử.
2. Đã có rễ, thân, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá noãn). Đây là đặc điểm của ngành nào ?
a. Ngành Tào b. Ngành Rêu c. Ngành Dương xỉ d. Ngành Mạt tiần
3. Thực vật có vai trò gì đối với động vật ?
a. Thực vật cung cấp ôxi và thức ăn cho động vật
b. Thực vật cung cấp nơi ở và nơi sống cho động vật
c. Trong một số ít trường hợp, thực vật cũng có thể gây hại cho động vật
d. Cả a, b và c
4. Khi gieo hạt cần phải:
a. Gieo đúng thời vụ b. Làm đất tơi xốp
Chống úng, chông hạn. chống rét d. Cả a, b và c đều đúng
5. Trật tự các bậc phân loại (từ cao đến thấp) nào dưới đây là đúng
a. Ngành lớp bộ họ chi loài
b. Lớp bộ họ chi loài ngành
c. Bộ họ chi loài ngành lớp
d. Họ chi loài ngành lớp bộ
Câu 2. (2 điểm) Tại sao người ta nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người ?
Câu 3. (3 điểm) Hút thuốc phiện có hại như thế nào?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 15 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Bộ phận của hạt sẽ phát triển thành cây non sau khi nảy mầm là:
a. Vỏ hạt b. Phôi hạt
c. Phôi nhũ d. vỏ hạt và phôi nhũ
2. Lớp Một lá mầm có đặc điểm sau:
a. Phôi có 2 lá mầm, rễ cọc, gân lá hình mạng
b. Phôi có một lá mầm, rễ chùm, gân lá song song hoặc hình cung
c. Hoa thường có 6 cánh hoặc 3 cánh
d. Cả b và c
e. Cả a và c
3. Phôi của hại phát triển từ:
a. Tinh trùng b. Trứng c. Hợp tử d. Noãn
4. Quyết cổ đại phái triển mạnh tạo thành những rừng dương xỉ thân gỗ lớn trong điều kiện khí hậu Trái Đất như thế nào ?
a. Khi hậu khô và lạnh b. Khí hậu rất nóng và ẩm
c. Có các biến cố địa chất d. Cả b và c
5. Đặc điểm được xem là tiến hóa hơn của rêu so với tảo là:
a. Đã có thân, lá b. Đã có rễ chính thức,
c. Có chứa chất diệp lục d. Tất cả đều đúng
Câu 2. (5 điểm) cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam ? .
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 16 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (5 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu ?
a. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ b. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ
c. Trong thân mâm hoặc phôi nhũ d. Trong thân mầm hoặc chồi mầm
2. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm gì ?
a. Quả khi chín tự mở được b. Quả có gai móc
c. Quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc chùm lông d. Quả khô tự mở
3. Nhóm cây nào sau đây gồm toàn những cây Hai lá mầm ?
a. Cây lúa, cây xoài, cây ngô
b.Cây tỏi, cây táo, cây cà chua
c. Cây bưởi, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn
d. Cây cam, cây hoa hồng, cây vải thiều, cây tỏi
4. Đặc điểm nào dưới đây đã giúp các thực vật ở cạn thích nghi với môi trường cạn ?
a. Cơ thể phân hoá thành rễ, thân, lá. b. Có hệ thống dẫn
c. Sinh sản bằng hạt hay bằng bào tử d. Cả a và b.
5. Đặc điểm đặc trưng của Quyết là:
a. Sinh sản bằng hạt b. Đã có rễ, thân, lá, có mạch dẫn
c. Chưa có rễ, thân, lá thật d. Nón đực nằm ở ngọn cây
Câu 2. (5 điểm) Thế nào là Phân loại thực vật ? Kể những ngành thực vật đã học và cho biết những ngành nào thuộc thực vật bậc thấp, bậc cao ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 17 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (5 điểm) Chọn từ thích hợp: bào tử, nguyên tản, rễ, thân, lá, mạch dẫn, cuộn tròn ở đầu điền vào chỗ dấu chấm (...) trong các câu sau:
- Dương xỉ là những cây đã có.................... thật sự
- Lá non của cây dương xỉ bao giờ cũng.............
- Khác với rêu, bên trong thân và lá dương xỉ đã có............ giữ chức năng
vận chuyển nước, muối khoáng và chất dinh dưỡng
- Dương xỉ sinh sản bằng.................. như rêu, nhưng khác rêu ở chỗ có
................. do bào tử phát triển thành.
Câu 2. (5 điểm) Nêu đặc điểm chung của thực vật Hạt kín ?
Trả lời
Đề kiểm tra 15 phút - Đề số 18 - Học kì 2 - Sinh 6
Câu 1. (4 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:
1. Đặc điểm của hoa nở về ban đêm là gì ?
a. Hoa thường có màu trắng
b. Hoa có mùi thơm đặc biệt quyến rũ sâu bọ
c. Hoa có màu sắc sặc sỡ
d. Câu a và b.
2. Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là:
a. Sinh sản hữu tính b. Sinh sản vô tính
c. Sinh sản sinh dưỡng d. Cả a, b và c.
3. Muốn cho hạt nảy mầm ngoài chất lượng của hạt còn cần có đủ các điều kiện nào ?
a. Nước, không khí và nhiệt độ thích hợp
b. Nhiệt độ, độ ẩm không khí, phân bón
c. Nước, phân bón, nhiệt độ
d. Giống cây trồng, nước, phân bón
4. Tên gọi chung cho nhóm các quả: mơ, đào, xoài, dừa,… là:
a. Quả mọng b. Quả hạch c. Quả thịt d. Quả khô
Câu 2. (6 điểm)
Hãy tìm các cụm từ phù hợp điền vào ô trống để hoàn thành bảng dưới đây:
Câu hỏi
Trả lời
Hạt đỗ đen
Hạt ngô
1. Hạt gồm có những bộ phận nào ?
2. Bộ phận nào bao bọc và bảo vệ hạt?
3. Phôi gồm nhũng bộ phận nào ?
4. Phôi có mấy lá mầm ?
5. Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa ở đâu ?
Cây tròng khác cây dại ở :C.
Quyết khác rêu ở đặc điểm: A.
Thực vật ở nước(tảo nguyên thủy) xuất hiện trong điều kienj nào?: C