Câu 2. Cho cây cà chua quả tròn lai với cây cà chua quả bầu dục, F1 thu được 100% cây cà chua quả tròn. Cho các cây cà chua F1 tự thụ phấn. a. Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn, quy ước gen và viết kiểu gen cho các cây cà chua nói trên. b. Hãy lập sơ đồ lai từ P đến F2 c. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở F2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Qui ước gen: A: tròn ; a: bầu dục
Cây cà chua dị hợp có KG là : Aa
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn x Quả tròn
Aa x Aa
GP: A;a;A;a
F1: 1AA : 2Aa:1aa (3 tròn : 1 bầu dục)
-Ở F1 thì số lượng quả bầu dục là :
\(\dfrac{500}{3}=\approx166\left(quả\right)\)
-Số lượng quả tròn là:
500-166=334(quả)
a) Có 2 trường hợp
TH1: P thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn DD x Quả tròn DD
F1: DD (100% quả tròn)
TH2: 1 câu thuần chủng và 1 cây không thuần chủng
Sơ đồ lai
P: Quả tròn DD x quả tròn Dd
F1: DD Dd
Kiểu gen: 1DD : 1Dd
Kiểu hình: 1 quả tròn thuần chủng : 1 quả tròn không thuần chủng
b) Có 2 trường hợp
TH1: Quả tròn thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn DD x Quả bầu dục dd
F1: Dd (100% quả tròn)
TH2: Quả tròn không thuần chủng
Sơ đồ lai:
P: Quả tròn Dd x Quả bầu dục dd
F1: Dd dd
Kiểu gen: 1Dd : 1dd
Kiểu hình: 1 quả tròn không thuần chủng : 1 quả bầu dục
vì tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
=> quy ước gen : A : quả đỏ
a : qủa vàng
- quả cà chua quả đỏ thuần chủng có KG : AA
- quả cà chua quả vàn có KG : aa
sơ đồ lai :
P : AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G : A a
F1 : Aa(quả đỏ) x Aa(quả đỏ)
GF1 : A,a A,a
F2 : TLKG : 1 AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ : 1 quả vàng
b, F1 x aa : Aa(quả đỏ) x aa(quả vàng)
G : A,a a
FB : KG: 1 Aa : 1aa
KH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
vì tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng
=> quy ước gen : A : quả đỏ
a : qủa vàng
- quả cà chua quả đỏ thuần chủng có KG : AA
- quả cà chua quả vàn có KG : aa
sơ đồ lai :
P : AA (quả đỏ) x aa (quả vàng)
G : A a
F1 : Aa(quả đỏ) x Aa(quả đỏ)
GF1 : A,a A,a
F2 : TLKG : 1 AA : 2Aa : 1aa
TLKH : 3 quả đỏ : 1 quả vàng
b, F1 x aa : Aa(quả đỏ) x aa(quả vàng)
G : A,a a
FB : KG: 1 Aa : 1aa
KH : 1 quả đỏ : 1 quả vàng
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
Tham khảo
a) -Quy ước: +Gen A là quy định quả tròn.
+Gen a là quy định quả bầu dục.
-Kiểu gen: +Quả tròn thuần chủng là AA
+Quả tròn không t/c là Aa
+Quả bầu dục là aa
b)-Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa AA
G : A:a A
F1: 1AA: 1Aa (2 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả tròn
AA AA
G : A A
F1: 1AA (1 quả tròn)
TH3: P : Quả tròn x Quả tròn
Aa Aa
G : A:a A:a
F1: 1AA:2Aa:1aa (3 quả tròn, 1 quả bầu dục)
c)- Sơ đồ lai:
TH1: P : Quả tròn x Quả bầu dục
AA aa
G : A a
F1: 1Aa (1 quả tròn)
TH2: P : Quả tròn x Quả bầu dục
Aa aa
G : A:a a
F1: 1Aa:1aa (1 quả tròn: 1 quả bầu dục)
\(a,\) Quy ước: \(A\) quả đỏ; $a$ quả vàng.
\(P_{tc}:AA\) \(\times\) \(aa\)
\(G_P:\) $A$ $a$
$F_1:$ $Aa$ (quả đỏ)
\(b,\) $F_1$ lai phân tích:
\(P:Aa\) \(\times\) \(aa\)
\(G_{F_1}:A,a\) \(a\)
$F_2:$ $Aa;aa$ (1 đỏ; 1 vàng)
P : tròn x bầu dục
F1: 100% tròn
=> tròn trội hoàn toàn so với bầu dục
f1 dị hợp, P thuần chủng
quy ước : A : tròn ; a : bầu dục
P: AA (tròn) x aa (bầu dục)
G A a
F1: Aa (100% tròn)
F1xF1: Aa (tròn) x Aa (tròn)
G A, a A, a
F2: 1AA: 2Aa : 1aa
TLKH : 3 tròn : 1 bầu dục