chỉ mk các thì trong tiếng anh từ lớp 3-8
giúp mk
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Welcome to hoc24h. Nice to meet you. I think you will learn better than before when you have the help of all of people on webhoc24h.
こんばんわ、ゆろしくおねがいします。
Cũng học khá khá về ngoại ngữ ^^
Bạn ơi, thì trong tiếng anh rất quan trọng, nó quyết định điểm số rất nhiều trong bài thi tiếng anh đó. VD như bạn phải viết luận, các thì sẽ giúp bạn ko mắc những lỗi lặt vặt hay là đối vs tất cả các bài khác cũng thế. Nếu ko biết về các thì thì bạn sẽ ko đc điểm cao trong tiếng anh => bạn sẽ cảm thấy chán nản môn này => bạn sẽ lơ đãng hơn và cuối cùng, bạn không muốn hok tiếng anh. Vậy nên, theo mk thì ko có cách nào để bạn làm các dạng bài tập mà ko cần dùng tới các thì cả. Hãy cố gắng hok lại các thì bạn nhé!!! Mình thấy hok các thì cũng dễ mà, với lại bạn mới đang hok lớp 7 thôi nên cố gắng nhé!
– Cherry blossom : hoa anh đào
– Lilac : hoa cà
– Areca spadix : hoa cau
– Carnation : hoa cẩm chướng
– Daisy : hoa cúc
– Peach blossom : hoa đào
– Gerbera : hoa đồng tiền
– Rose : hoa hồng
– Lily : hoa loa kèn
– Orchids : hoa lan
– Gladiolus : hoa lay ơn
– Lotus : hoa sen
– Marigold : hoa vạn thọ
– Apricot blossom : hoa mai
– Cockscomb : hoa mào gà
– Tuberose : hoa huệ
– Sunflower : hoa hướng dương
– Narcissus : hoa thuỷ tiên
– Snapdragon : hoa mõm chó
– Dahlia : hoa thược dược
– Day-lity : hoa hiên
– Camellia : hoa trà
– Tulip: hoa uất kim hương
– Chrysanthemum: hoa cúc (đại đóa)
– Forget-me-not: hoa lưu ly thảo (hoa đừng quên tôi)
– Violet: hoa đổng thảo
– Pansy: hoa păng-xê, hoa bướm
– Orchid : hoa lan
– Water lily : hoa súng
– Magnolia : hoa ngọc lan
– Jasmine : hoa lài (hoa nhài)
– Flowercup : hoa bào
– Ageratum conyzoides: hoa ngũ sắc
– Horulture : hoa dạ hương
– Confetti : hoa giấy
– Tuberose : hoa huệ
– Honeysuckle : hoa kim ngân
– Jessamine : hoa lài
– Apricot blossom : hoa mai
– Cockscomb: hoa mào gà
– Peony flower : hoa mẫu đơn
– White-dotted : hoa mơ
– Phoenix-flower : hoa phượng
– Milk flower : hoa sữa
– Climbing rose : hoa tường vi
– Marigold : hoa vạn thọ
– birdweed : bìm bìm dại
– bougainvillaea: hoa jấy
– bluebottle: cúc thỉ xa
– bluebell: chuông lá tròn
– cactus: xương rồng
– camomile: cúc la mã
– campanula: chuông
– clematis: ông lão
– cosmos: cúc vạn thọ tây
– dandelion: bồ công anh trung quốc
– daphne: thuỵ hương
– daylily: hiên
cho bạn 57 từ luôn
-hoa loa kèn:lili
-hoa huệ tây:white-taberose
-hoa cúc:daisy
-hoa đỗ quyên: water-rail
-hoa trà: camelia
-hoa thuỷ tiên:narcissus
-hoa thược dược:dahlia
-hoa thạch thảo:heath-bell
-hoa lay ơn:glaliolus
-cúc vạn thọ:marrigold
-hoa lan: orchild
-hoa nhài:jasmine
-hoa violetiolet
-Hoa anh đào: cherry blossom
-Hoa cẩm chướng: carnation
-Hoa dạ hương: night lady
-Hoa dại: wild flowers
-Hoa dâm bụt: rose-mallow
-Hoa huệ: tuberose
-Hoa kim ngân: honeysuckle
-Hoa lay ơn: galdious
-Hoa lan rừng: wild orchid
-Hoa mai: apricot blossom
-Hoa mào gà: cookcomb
-Hoa mẫu đơn: peony flower
-Hoa phượng: phoenix-flower
-Hoa mõm chó: Snapdragon
-Hoa thủy tiên: narcissus
-Hoa sữa: milk flower
-Hoa sen: Lotus bloom
-Hoa thược dược: dahlia
-Hoa ti gôn: antigone
-Hoa trà: camelia
-Đây mk vt hơn 30 từ
-Học tốt
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, bạn chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường
Động từ “to be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/Singular Noun + is We/ You/ They/Plural Noun + are | I/We/You/They/Plural Noun + V He/ She/It/Singular Noun + Vs/Ves |
– Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
– Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ-y, thêm -ies.
– Các động từ còn lại:Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Ví dụ:
– What are you doing?
– I’m playing badminton.
I | am | |
He/ She/It/Singular Noun | is | + V-ing |
We/You/They/Plural Noun | are |
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Ví dụ:
– What did you do last weekend?
– I listened to music.
Động từ “to be” | Động từ thường |
S + was/were | S + V2/ Ved |
Động từ to be chia theo chủ từ như sau:
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
Động từ thường ở thì quá khứ gồm hai nhóm: động từ theo quy tắc và bất quy tắc.
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Ví dụ:
– What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
I | ||
He/ She/It/Singular Noun | will | + V |
We/You/They/Plural Noun |
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/does/did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/Is/Are +S…? | Do/Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
Các từ để hỏi bắt đầu bắt WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | What Where Who When How How often | am/is/are +S…? | What Where Who When How How often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often | was/were + S….? | What Where Who When How How often | did + S + V….? |
Thì tương lai | What Where Who When How How often | + will + S + V…..? |
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”
Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
Trên đây là những trọng điểm ngữ pháp của chương trình tiếng Anh lớp 5 mà bạn và bé cần biết. Hy vọng bạn sẽ giúp bé học thật tốt chương trình tiếng Anh lớp 5 nha.
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Vd: on the first floor; on the flatform;on the island
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
I. Các thì cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Thì hiện tại đơn (Simple present tense)
Phần lớn nội dung chương trình học lớp 5 sử dụng thì hiện tại đơn. Đối với thì hiện tại đơn, công thức chung rất đơn giản, các bé chỉ cần lưu ý động từ sử dụng trong câu là động từ to be hay động từ thường.
Công thức:
Động từ “to be” | Động từ thường |
I + am She/ He/ It/ Singular Noun + is We/ You/ They/ Plural Noun + are | I/ We/ You/ They/ Plural Noun + V He/ She/ It/ Singular Noun + Vs/ Ves |
Quy tắc thêm s/es cho động từ thường
Động từ kết thúc bằng -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -es vào cuối.
Động từ kết thúc bằng đuôi -y và trước nó là một phụ âm: Bỏ -y, thêm -ies.
Các động từ còn lại: Thêm -s vào sau nó.
Ví dụ: miss – misses, do – does, study – studies, play – plays, take – takes,…
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present continous tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra.
Công thức:
I | am | |
He/ She/ It/ Singular Noun | is | + V-ing |
We/ You/ They/ Plural Noun | are |
Ví dụ: – What are you doing?
– I’m playing badminton.
Hình minh họa "Thì hiện tại tiếp diễn" (Nguồn: ucan)
3. Thì quá khứ đơn (Simple past tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng trong các mẫu câu Hỏi đáp về hoạt động cuối tuần qua/ngày hôm qua hoặc các hoạt động đã diễn ra trong quá khứ. Khi bạn nhìn thấy yesterday, last…, hãy sử dụng thì này nhé.
Công thức
Động từ “to be” | Động từ thường |
S + was/ were | S + V2/ Ved |
Ví dụ: – What did you do last weekend?
– I listened to music.
You, We, They, Plural Noun + were/ were not
I, He, She, It , Singular Noun + was/ was not
Động từ theo quy tắc:
Thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc sau:
Động từ kết thúc bằng -e: Thêm -d vào sau động từ
Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm, trước nó là 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm –ed
Động từ kết thúc bằng –y, trước nó là 1 phụ âm: Bỏ -y và thêm –ied
Động từ bất quy tắc:
Trương hợp này, chúng ta sẽ sử cần ghi nhớ dạng V2 của chúng trong bảng động từ bất quy tắc. Các động từ bất quy tắc trong tiếng Anh lớp 5 gồm:
Read → read; write → wrote, draw → drew, sing → sang; swim → swam
4. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Trong chương trình Anh văn lớp 5, thì tương lai sẽ được sử dụng để chỉ các sự việc xảy ra trong tương lai. Vì thế, nếu trong câu có tomorrow, future, next…, bạn hãy sử dụng mẫu câu này nhé.
Công thức
I | will/ be going to | + V |
He/ She/ It/ Singular Noun | ||
We/ You/ They/ Plural Noun |
Ví dụ: – What are you going to do tomorrow?
– I am going to go to school.
Hình minh họa "Thì tương lai đơn" (Nguồn: dongtubatquytac)
II. Các dạng câu hỏi cơ bản trong chương trình Anh văn lớp 5
1. Công thức các dạng câu hỏi cơ bản
a. Câu hỏi Yes/No
Câu hỏi Yes/No là dạng câu hỏi mà câu trả lời sẽ bắt đầu bằng Yes (Phải) hoặc No (không phải).
Để thiết lập dạng câu hỏi này, bạn chỉ cần lưu ý động từ chính trong câu là động từ thường hay động từ to be, và sau đó sử dụng công thức dưới đây. Nếu là động từ to be, bạn chỉ đơn giản đem động từ to be ra trước chủ từ. Nếu là động từ thường, bạn thêm trợ từ do/ does/ did tùy theo thì đang sử dụng trong câu ra trước chủ từ và chuyển động từ về nguyên mẫu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |
Thì hiện tại | Am/ Is/ Are +S…? | Do/ Does + S + V…? |
Thì quá khứ | Was/ Were + S….? | Did + S + V….? |
Thì tương lai | Will + S + V…? |
b. Câu hỏi với từ để hỏi bắt đầu bằng WH (WH questions)
Các từ để hỏi bắt đầu bằng WH trong chương trình anh văn lớp 5 gồm có What (cái gì), Where (ở đâu), Who (Ai), When (Khi nào), How (bằng cách nào), How often (Bao lâu một lần), How many (bao nhiêu), How far (bao xa).
Cách đặt câu hỏi này cũng khá đơn giản, bạn sử dụng công thức ở câu hỏi Yes/No, sau đó đặt từ để hỏi lên đầu câu là được.
Động từ “to be” | Động từ thường | |||
Thì hiện tại | What Where Who When How How often | am/is/are +S…? | What Where Who When How How often | do/does + S + V…? |
Thì quá khứ | What Where Who When How How often | was/were + S….? | What Where Who When How How often | did + S + V….? |
Thì tương lai | What Where Who When How How often | + will + S + V…..? |
Câu hỏi WH Question trong SGK tiếng Anh lớp 5 (Nguồn: youtube)
2. Các dạng câu hỏi WH đặc biệt
Những câu hỏi này cũng có từ để hỏi bắt đầu bằng WH, nhưng nó có cấu trúc đặc biệt, và bạn cần ghi nhớ cấu trúc này để đặt câu hỏi cho phù hợp.
Đây là mẫu câu “How many + plural noun + are there +…?”
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
Three. (Ba)
Đây là mẫu câu “How far is it + from…. + to….?”
How far is it from here to your house? (Từ đây đến nhà bạn là bao xa?)
About 1km. (Khoảng 1 km)
Đây là mẫu câu “What’s the weather + ….?”
What’s the weather in summer? (Thời tiết ra sao vào mùa hè?)
It’s hot. (Nóng)
Đây là mẫu câu “What’s the matter with + ….?”
What’s the matter with you? (Bạn bị sao vậy?)
I have a headache. (Tôi bị nhức đầu)
III. Cách sử dụng chính xác các giới từ “on”, “in” và “at”
1. Cách sử dụng giới từ “On”
“On” dùng để chỉ các vị trí “ở trên” bề mặt một vật gì đó.
Ngoài ra, “on” còn được sử dụng kèm với số tầng nhà hoặc một nơi chốn nào đó.
Ví dụ: on the first floor; on the flatform; on the island.
Hình minh họa sử dụng "on", "in" đúng cách trong tiếng Anh (Nguồn: englishcorner)
2. Cách sử dụng giới từ “in”
“In” dùng để chỉ các vị trí “ở bên trong” một vật gì đó, dễ hình dung nhất là khi bốn phía xung quanh được bao quanh bởi một vật nào đó.
3. Cách sử dụng giới từ “at”
Trong chương trình Anh văn lớp 5, “at” được dùng khi đề cập đến địa chỉ nhà chính xác.
Ví dụ: I live at 20 Doi Can Street. (Tôi sống ở số 20 phố Đội Cấn).
là bài : unit 11 What's the matter with you ?
nhé
chúc bạn học tốt
woo! thật là khó đây ta. mình cũng là người khá được văn và anh theo mình nghĩ bạn nên đi thi môn anh bởi vì bạn đã từng trải qua nhiều cuộc thi đặc biệt là lọt vào vòng quốc gia mình nghĩ sẽ có nhiều phần trăm tin tưởng hơn vào môn anh , còn môn văn cho dù bạn học giỏi và đam mê nó nhưng bạn chưa có cơ hội từng trải qua thì hơi khó để đạt được điểm cao khi vào đội tuyển văn. mình có thể khẳng định rằng trong môn văn và môn anh bạn học giỏi môn anh hơn
HTĐ, TLĐ, HTTD, HTHT, HTHTTD, QKĐ, QKTD, QKHT, QKHTTD, TLTD chắc thế . Bạn lên mạg xem sẽ chi tiết hơn đó
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (SIMPLE PRESENT):
1. Công thức thì hiện tại đơn
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
Nghi vấn: DO/DOES + S + V (Infinitive)+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
Ví dụ:
2. Cách sử dụng:
- Diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý. (E.g: The sun rises in the East and sets in the West.)
- Diễn tả 1 thói quen, một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (E.g:I get up early every morning.)
- Nói lên khả năng của một người (E.g : He plays tennis very well.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Trong câu có xuất hiện từ sau: every (every day, every week, every month, ...)
Các trạng từ tần suất xuất hiện trong thì hiện tại đơn: Always , usually, often, sometimes, seldom, rarely, hardly, never.
Ví dụ:
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (PRESENT CONTINUOUS)
1. Công thức
2. Cách sử dụng
Lưu ý quan trọng cần biết:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ...
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...
III. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
1. Công thức
2. Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh:
Ví dụ: : My car has been stolen./ Chiếc xe của tôi đã bị lấy cắp.
Ví dụ: They’ve been married for nearly fifty years / Họ đã kết hôn được 50 năm rồi.
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...
➨ Các bạn xem chi tiết hơn về thì hiện tại hoàn thành: TẠI ĐÂY
IV. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
V. QUÁ KHỨ ĐƠN (PAST SIMPLE)
1. Công thức
Với động từ thường:
Với động từ Tobe:
3. Cách dùng thì quá khứ đơn:
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
3. Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday ( hôm qua), last (night/ week/ month/ year), ago (cách đây), ...
VI. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
1. Công thức:
2. Cách dùng:
Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)
Ex: He was chatting with his friend when his mother came into the room. (Cậu ta đang tán gẫu với bạn khi mẹ cậu ta vào phòng.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu có những từ: While, when, as, at 10:00 (giờ) last night, ...
Ví dụ:
VII. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)
1. Công thức
2. Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.
+ Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
+ Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than
Ex: Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành:
Ví dụ:
The old tenant had vacated the property by the time we lookd at it. There was no furniture left inside
When I got up this morning, my father had already left.
VIII. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
1. Công thức:
2. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: I had been thinking about that before you mentioned it
Ví dụ: We had been making chicken soup 2 hours before 10:00 last night, so when I came, the room was still hot and steamy.
3. Dấu hiệu nhận biết
Dấu hiệu nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Ex: Had you been waiting long before the taxi arrived?
IX. TƯƠNG LAI ĐƠN (SIMPLE FUTURE)
1. Công thức:
Ví dụ: The prime minister will open the debate in parliament tomorrow.
2. Cách dùng:
Lưu ý:
Thì tương lai đơn có thể sử dụng để diễn tả cả hành động có dự định và không có dự định từ trước. Tuy nhiên để phân biệt với thì tương lai gần có dự định, thì tương lai đơn thường được dùng cho các hành động mang tính bộc phát ngay tại thời điểm nói chứ không có dự định như thì tương lai gần. Ví dụ:
Mother: There is no sugar left. (Hết đường mất rồi.)
Son: Ok, I will go to market and buy it for you. (Con sẽ ra chợ mua cho mẹ.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, ...
X. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN (FUTURE CONTINUOUS)
1. Công thức:
2. Cách dùng:
3. Dấu hiệu:
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
- at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này ….
- At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Ví dụ:
- At this time tomorrow I will be watching my favorite TV show. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi đang xem chương trình TV yếu thích của mình.)
- At 6 a.m tomorrow, I will be running in the park. (Vào 6h sáng mai, tôi đang chạy bộ trong công viên)
XI. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH (FUTURE PERFECT)
1. Công thức:
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
2. Cách dùng :
Ví dụ: I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. (Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.)
Ví dụ: I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.)
3. Dấu hiệu:
Ví dụ:
- By the end of this month I will have taken an English course. (Cho tới cuối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.)
- Ngan will have served on the Board of West Coast College for 20 years by the time she retires.
XII. TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (FUTURE PERFECT CONTINUOUS)
1. Công thức
2. Cách dùng
Các dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai:
Ví dụ:
3. Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
Ví dụ: