F1 chứa một cặp gen dị hợp Bb mỗi gen đều dài 4080 angtron. Gen trội có tỉ lệ A/G=9/7, gen lặn có tỉ lệ T/X=13/3. Cho F1 tự thụ phấn thu đc F2. Biết rằng k có hiện tượng đột biến xãy ra.
a) tính từng loại Nu của gen
b) tính số lượng nu của cả cặp gen
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
L=4080 angtron\(\Rightarrow\)N=4080 x 2 / 3,4=2400
-So Nu tung loai cua gen troi
2A+2G=2400(1) ; 7A-9G=0(2) tu (1) va (2) ta co
A=T=675 ; G=X=525
-So nu tung loai cua gen lan
2T+2X=2400(3) ; 3T-13X=0(4) tu (3)va(4) ta co
A=T=975 ; G=X=225
a)So luong tung loai Nu o F1 la
A=T=675+975=1650 ; G=X=525+225=750
b)So luong tung loai Nu cua moi loai hop tu o F2 la
-BB
A=T=675 x 2=1350; G=X=525 x 2=1050
-Bb
A=T=675+975=1650;G=X=525+225=750
-bb
A=T=975 x 2=1950;G=x=225 x 2=450
Cho mình hỏi là hệ phương trình 1,2,3,4 giải thế nào ra được kết quả đó ạ ;-;
Hệ phương trình ở gen B và gen b giải như nào ra được kết quả vậy ạ ;-;
Đáp án D
F1 dị hợp tử tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau => 2 đúng , 3 sai
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trung gian=> 4 sai
Kiều hình trội chỉ do 1 kiểu gen AA quy đinh , trong quy luật di truyền trội lặn không hoàn toàn thì một kiểu hình quy định một kiểu tính trạng => 5 sai
1, 2 đúng
Đáp án B
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là: 10
I đúng, số kiểu giao phối là : 55
Có 2 trường hợp của P
II đúng
III đúng
IV đúng
Đáp án B
Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là:
C
4
2
+
4
=
10
I đúng, số kiểu giao phối là:
C
10
2
+
10
=
55
|
A B a b x A B a b ; ∫ |
A b a B x A b a B ; ∫ |
Giao tử |
A B = a b = 1 - ∫ 2 ; A b = a B = ∫ 2 |
A b = a B = 1 - ∫ 2 ; A B = a b = ∫ 2 |
Đồng hợp |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
Dị hợp 2 cặp gen |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2 |
KG 2 tính trạng trội đồng hợp |
1 - ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 |
2 tính trạng lặn |
1 - ∫ 2 2 |
1 - ∫ 2 2 |
II đúng
III đúng
IV đúng
Đáp án A
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
→ tỷ lệ A là phù hợp
Chọn B
Ở một loài thực vật, xét hai cặp alen qui định hai cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi cho cơ thể dị hợp về hai cặp alen đang xét tự thụ phấn, gọi x là tỉ lệ kiểu hình lặn - lặn ở đời con, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 sẽ là: 50% + x (trội - trội) : 25% - x (trội - lặn) : 25% - x (lặn - trội) : x (lặn - lặn)
à chỉ có tỉ lệ 1 : 2 : 1 là phù hợp (dị hợp tử chéo lai với nhau liên kết gen hoàn toàn)
Đáp án B
P: AaBb x AaBb à F1: (3A-:1aa) x (3B-:1bb) = 9: 3: 3: 1
à không có đáp án thích hợp.
Cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn có kiểu gen
+ nếu 2 gen PLĐL là 9:3:3:1
+ nếu liên kết hoàn toàn: 1:2:1
+ nếu có HVG phụ thuộc vào tần số HVG
Mặt khác khi cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn tỷ lệ kiểu hình tuân theo công thức: Trội, trội = 0,5 + lặn, lặn
→ tỷ lệ A là phù hợp
Đáp án cần chọn là: A
Tổng số nu của mỗi gen
NB = Nb = 4080 : 3,4 x 2 = 2400 nu
Xét gen trội B có
AB + GB = 50%N = 1200
AB/GB = 9/7
=> AB = TB = 675 ; GB = XB = 525
Xét gen lặn b
Có Ab + Gb = 50%N = 1200
Tb/Xb =Ab /Gb = 13/3
=> Ab = Tb = 975; Gb = Xb = 225
b)Số lượng tựng nu của cả cặp gen
A = T = 675 + 975 = 1650
G = X = 525 + 225 = 750