Đốt C trong không khí ở nhiệt độ cao thu được hh khí A1. Cho A1 tác dụng với CuO nung nóng thu được khí A2 và hh A3. Cho A2 tác dụng với dd Ca(OH)2 thì thu được kết tủa A4 và dd A5. Cho A5 tác dụng với Ca(OH)2 lại thu được A4. Nung A4 ta lại thu được A2. Cho biết A1,A2,A3,A4,A5 là chất gì.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A 1 là CO, C O 2 ; A 2 là C O 2 ; A 3 là Cu, CuO dư; A 4 là C a C O 3 ; A 5 là C a H C O 3 2
⇒ Chọn A.
A1 :CO, CO2
A2 :CO2
A3 :Cu, CuO
A4 :CaCO3
A5 :Ca(HCO3)2
B1: SO2
B2: CuSO4
B3: Cu(OH)2
B4: CuO
PTHH
2C + O2 ---> 2CO ; C + O2 -->. CO2
CO + CuO ---> Cu + CO2 ( CuO dư)
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 (A4) + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O ---> Ca(HCO3)2 (A5)
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ---> 2CaCO3 + 2H2O
Cu + 2H2SO4(đ/nóng) --> CuSO4 + SO2 + 2H2O
CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
CuSO4 (B2) + NaOH --> Cu(OH)2 +Na2SO4
Cu(OH)2 (B3) ----> CuO (B4) + H2O
A1 gồm CO2 CO
\(\text{C+O2-->CO2}\)
\(\text{2C+O2-->2CO}\)
A1 tác dụng CuO: \(\text{CO+CuO-->Cu+CO2}\)
-->A2 là CO2, A3 gồm Cu CuO
A2 tác dụng Ca(OH)2:
\(\text{CO2+Ca(OH)2-->CaCO3+H2O}\)
\(\text{2CO2+Ca(OH)2-->Ca(HCO3)2}\)
->A4 là CaCO3, ddA5 là dd Ca(HCO3)2
A5 tác dụng H2SO4:
\(\text{Ca(HCO3)2+H2SO4-->CaSO4+2H2O+2CO2}\)
-->Khí B1 là CO2, ddB2 gồm H2SO4 dư
B2 tác dụng NaOH:
\(\text{H2SO4+2NaOH-->Na2SO4+2H2O}\)
Kết tủa là CaSO4
HD:
Al + KOH + H2O ---> KAlO2 + 3/2H2
KAlO2 + NH4Cl + H2O ---> Al(OH)3 (kết tủa trắng) + KCl + NH3
Đáp án A
A1: protein tham gia phản ứng màu biure tạo phức màu tím.
A2: saccarozơ có nhiều nhóm -OH gắn với các nguyên tử C liền kề, tạo phức màu xanh.
A3: andehit fomic khử Cu(OH)2 thành Cu2O có màu đỏ gạch.
A4: fructozơ tham gia tạo phức màu xanh ở điều kiện thường, khi đun nóng sẽ khử Cu(OH)2 thành Cu2O có màu đỏ gạch.
A5: chất béo không có phản ứng với Cu(OH)2/NaOH
A1: protein tham gia phản ứng màu biure tạo phức màu tím.
A2: saccarozơ có nhiều nhóm -OH gắn với các nguyên tử C liền kề, tạo phức màu xanh.
A3: andehit fomic khử Cu(OH)2 thành Cu2O có màu đỏ gạch.
A4: fructozơ tham gia tạo phức màu xanh ở điều kiện thường, khi đun nóng sẽ khử Cu(OH)2 thành Cu2O có màu đỏ gạch.
A5: chất béo không có phản ứng với Cu(OH)2/NaOH
=> Chọn đáp án A.
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.2,5=0,5\left(mol\right)\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^o}Cu+CO_2\uparrow\)
\(Fe_2O_3+CO\underrightarrow{t^o}2FeO+CO_2\uparrow\)
\(CO+PbO\underrightarrow{t^o}CO_2\uparrow+Pb\)
\(FeO+CO\underrightarrow{t^o}Fe+CO_2\uparrow\)
--> Hh kim loại Y là Cu , Pb , FeO , Fe
hh khí Z sau p/u là CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
trc p/u : 0,5 0,3
p/u : 0,3 0,3 0,3 0,3
sau : 0,3 0,2 0 0,3
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=0,3.44=13,2\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khổi lượng :
\(m_Y=53,5-13,2=40,3\left(g\right)\)
A1 là CO
A2 là CO2
A3 là Cu, CuO dư
A4 là CaCO3
A5 là Ca(HCO3)2